Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
\(\eqalign{ & a)\,\,Fe + {O_2} \cdot \cdot \cdot > F{e_3}{O_4} \cr & b)\,\,Al + C{l_2} \cdot \cdot \cdot > AlC{l_3} \cr & c)\,\,CuO + HN{O_3} \cdot \cdot \cdot > Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2} + {H_2}O \cr & d)\,\,N{a_2}C{O_3} + CaC{l_2} \cdot \cdot \cdot > CaC{O_3} + NaCl \cr} \)
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
a) Phương trình hóa học: \(3Fe + 2{O_2} \to F{e_3}{O_4}\)
Số nguyên tử Fe: Số phân tử O2: Số phân tử Fe3O4 là 3: 2: 1
Advertisements (Quảng cáo)
b) Phương trình hóa học: \(2Al + 3C{l_2} \to 2AlC{l_3}\)
Số nguyên tử Al: Số phân tử Cl2: Số phân tử AlCl3 là 2: 3: 2
c) Phương trình hóa học: \(CuO + 2HN{O_3} \to Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2} + {H_2}O\)
Số phân tử CuO: Số phân tử HNO3: Số phân tử Cu(NO3)2: Số phân tử H2O là 1: 2: 1: 1
d) Phương trình hóa học: \(N{a_2}C{O_3} + CaC{l_2} \to CaC{O_3} + 2NaCl\)
Số phân tử Na2CO3: Số phân tử CaCl2: Số phân tử CaCO3: Số phân tử NaCl là 1: 1: 1: 2