Khử 10,8 g sắt (II) oxit bằng 2,24 lit khí H2 (đktc) ở nhiệt độ cao.
a) Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn?
b) Cần thêm bao nhiêu lít H2 (đktc) để khử hoàn toàn chất rắn sau phản ứng?
a) Số mol các chất là:
nFeO=mFeOMFeO=10,8108=0,15molnH2=VH222,4=2,2422,4=0,1mol
Phương trình hóa học:
Advertisements (Quảng cáo)
H2(k)+FeO(r)t0⟶Fe(r)+H2O(h)0,1→0,10,1mol
nH2(ban đầu)1=0,11=0,1nFeO(ban đầu) 1=0,151=0,15} ⇒nH2(ban đầu)1<nFeO(ban đầu)1 ⇒{H2:hếtFeO:dư⇒ Tính theo H2
theo phương trình⟶{nFe=0,1molnFeO(pứ)=0,1mol
b) phương trình hóa học:
FeO+H2t0⟶Fe+H2O
0,05→ 0,05 mol.
theo phương trình⟶nH2=0,05mol
Thể tích khí H2 cần thêm để khử hoàn toàn chất rắn sau phản ứng là:
VH2=nH2.22,4=0,05.22,4 =1,12 lít .