Ví dụ 1: Natri hiđrocacbonat dùng để chế thuốc đau dạ dày vì nó làm giảm lượng axit trong dạ dày nhờ phản ứng:
\(NaHC{O_3} + HCl \to NaCl + C{O_2} \)\(+ {H_2}O\)
Hãy tính khối lượng của natri clorua thu được khi cho 42 g NaHCO3 tham gia phản ứng.
Bước 1: Tính số mol NaHCO3 tham gia phản ứng
\({n_{NaHC{O_3}}} = {{{m_{NaHC{O_3}}}} \over {{M_{NaHC{O_3}}}}} = {{42} \over {84}} = 0,5\,\,mol\)
Advertisements (Quảng cáo)
Bước 2: Viết phương trình hóa học
\(\eqalign{ & NaHC{O_3} + HCl \to NaCl + C{O_2} + {H_2}O \cr & \,\,\,1\,\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1\,\,mol \cr & 0,5\,\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,?\,\,mol \cr} \)
Bước 3: Tính số mol NaCl thu được
\({n_{NaCl}} = {{0,5.1} \over 1} = 0,5\,\,mol\)
Bước 4: Tính khối lượng natri clorua NaCl thu được
\({m_{NaCl}} = {n_{NaCl}}.{M_{NaCl}} = 0,5.58,5 \)\(= 29,25\,\,\,(g)\)