Đề bài
C1.
C2.
C3.
C5.
C6.
III - HIỆU SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT
C1.
Ở động cơ nổ bốn kì cũng như bất cứ một động cơ nhiệt nào không phải toàn bộ nhiệt lượng của nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích vì một phần nhiệt lượng này được truyền cho các bộ phận của động cơ điện làm các bộ phận này nóng lên, một phần nữa theo các khí thải thoát ra ngoài khí quyển làm cho khí quyển nóng lên.
C2.
Định nghĩa hiệu suất động cơ nhiệt:
Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
A là công mà động cơ thực hiện được. Công này có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công. Đơn vị là Jun.
Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. Đơn vị là Jun.
IV - VẬN DỤNG
C3.
C3. Các máy cơ đơn giản học ở lớp 6 không phải là động cơ nhiệt. Vì trong đó không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng.
C4.
Tên một số dụng cụ có sử dụng động cơ nổ 4 kì:
Advertisements (Quảng cáo)
Động cơ xe mô tô, động cơ xe máy,...
C5.
Tác hại của động cơ nhiệt đối với môi trường sống:
Gây ra tiếng ồn; các khí do nhiên liệu bị đốt cháy thải ra có nhiều khí độc; nhiêt lượng do động cơ thải ra khí quyển góp phần làm tăng nhiệt độ của khí quyển,...
C6.
Công có ích: A = F.s = 700.100 000 = 70 000 000 J
Nhiệt lượng do xăng tỏa ra khi bị đốt cháy hoàn toàn:
Q = q.m = 46.106.4 = 184 000 000 J
Hiệu suất của động cơ: \(H = {A \over Q} = {{70{\rm{ }}000{\rm{ }}000} \over {184{\rm{ }}000{\rm{ }}000{\rm{ }}}} \approx 38\% \)
Ghi nhớ:
- Động cơ nhiệt là động cơ mà trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
- Hiệu suất của động cơ nhiệt: H = A/Q
;
}
}
});