Trang chủ Lớp 8 Vở thực hành Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 6 trang 34 vở thực hành Toán 8: Cho (a +...

Bài 6 trang 34 vở thực hành Toán 8: Cho \(a + b = 7\) và \(ab = 12\). Tính \({a^3} + {b^3}. \) Cho \(a-b = 1\) và \(ab...

Sử dụng hằng đẳng thức tổng hai lập phương. Vận dụng kiến thức giải Giải bài 6 trang 34 vở thực hành Toán 8 - Bài 8. Tổng và hiệu hai lập phương . a) Cho \(a + b = 7\) và \(ab = 12\). Tính \({a^3} + {b^3}.\)

Câu hỏi/bài tập:

Question - Câu hỏi/Đề bài

a) Cho \(a + b = 7\) và \(ab = 12\). Tính \({a^3} + {b^3}.\)

b) Cho \(a-b = 1\) và \(ab = 12\). Tính \({a^3} - {b^3}.\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Advertisements (Quảng cáo)

a) Sử dụng hằng đẳng thức tổng hai lập phương: \({a^3} + {b^3} = (a + b)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\)

b) Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai lập phương: \({a^3} - {b^3} = \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\)

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Ta có \({a^3} + {b^3} = {(a + b)^3} - 3ab(a + b) = {7^3} - 3.12.7 = 91.\)

b) Ta có \({a^3} - {b^3} = {(a - b)^3} + 3ab(a - b) = {1^3} + 3.12.1 = 37.\)

Advertisements (Quảng cáo)