Trang chủ Lớp 8 Vở thực hành Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 8 trang 32 vở thực hành Toán 8: Từ một khối...

Bài 8 trang 32 vở thực hành Toán 8: Từ một khối lập phương có độ dài cạnh là \(2x + 3\) (cm)...

Sử dụng công thức tính thể tích khối lập phương. Vận dụng kiến thức giải Giải bài 8 trang 32 vở thực hành Toán 8 - Bài 7. Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu . Từ một khối lập phương có độ dài cạnh là \(2x + 3\) (cm),

Câu hỏi/bài tập:

Question - Câu hỏi/Đề bài

Từ một khối lập phương có độ dài cạnh là \(2x + 3\) (cm), ta cắt bỏ một khối lập phương có độ dài \(x-1\) (cm) (H.2.1). Tính thể tích phần còn lại, viết kết quả dưới dạng đa thức.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Sử dụng công thức tính thể tích khối lập phương.

Advertisements (Quảng cáo)

Answer - Lời giải/Đáp án

Do cạnh của khối lập phương ban đầu là \(2x + 3\) nên thể tích của khối lập phương ban đầu là \({\left( {2x + 3} \right)^3}\).

Thể tích của khối lập phương bị cắt đi là \({\left( {x-1} \right)^3}\).

Thể tích phần còn lại là \({\left( {2x + 1} \right)^3} - {\left( {x - 1} \right)^3}\)

\(\begin{array}{l} = \left[ {{{\left( {2x} \right)}^3} + 3.{{\left( {2x} \right)}^2}.1 + 3.2x{{.1}^2} + {1^3}} \right] - \left( {{x^3} - 3{x^2} + 3x - 1} \right)\\ = 8{x^3} + 12{x^2} + 6x + 1 - {x^3} + 3{x^2} - 3x + 1\\ = \left( {8{x^3} - {x^3}} \right) + \left( {12{x^2} + 3{x^2}} \right) + \left( {6x - 3x} \right) + \left( {1 + 1} \right)\\ = 7{x^3} + 15{x^2} + 3x + 2.\end{array}\)