Trang chủ Lớp 9 SBT Toán 9 - Chân trời sáng tạo Bài 6 trang 47 SBT Toán 9 – Chân trời sáng tạo...

Bài 6 trang 47 SBT Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1: √74^2 - 70^2 √62, 5)^2 - (58, 5 ^2 + √11 - 2√5...

Dựa vào: Hằng đẳng thức A2 – B2 = (A + B)(A – B). Với số thực a bất kì và b không âm. Trả lời - Bài 6 trang 47 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài 3. Tính chất của phép khai phương. (sqrt {{{74}^2} - {{70}^2}} ) b) (sqrt {{{left( {62, 5{)^2} - (58, 5} right)}^2}} + left( {sqrt {11} - 2sqrt 5 } right)left( {sqrt {11} + 2sqrt 5 } right))...

Question - Câu hỏi/Đề bài

a) \(\sqrt {{{74}^2} - {{70}^2}} \)

b) \(\sqrt {{{\left( {62,5{)^2} - (58,5} \right)}^2}} + \left( {\sqrt {11} - 2\sqrt 5 } \right)\left( {\sqrt {11} + 2\sqrt 5 } \right)\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào: Hằng đẳng thức A2 – B2 = (A + B)(A – B).

Với số thực a bất kì và b không âm, ta có \(\sqrt {{a^2}b} = \left| a \right|\sqrt b \).

Answer - Lời giải/Đáp án

Advertisements (Quảng cáo)

a) \(\sqrt {{{74}^2} - {{70}^2}} \)

\(= \sqrt {\left( {74 + 70} \right)\left( {74 - 70} \right)} = \sqrt {144.4} = \sqrt {{{12}^2}} .\sqrt {{2^2}} \)

\(= 12.2 = 24\).

b) \(\sqrt {\left( {62,5 + 58,5)(62,5 - 58,5} \right)} + {\left( {\sqrt {11} } \right)^2} - {\left( {2\sqrt 5 } \right)^2}\)

\( = \sqrt {121.4} + 11 - 4.5 = \sqrt {{{11}^2}} .\sqrt {{2^2}} - 9 \)

\(= 11.2 - 9 = 13.\)

Advertisements (Quảng cáo)