Trang chủ Lớp 9 SBT Toán 9 - Chân trời sáng tạo Bài 7 trang 51 SBT Toán 9 – Chân trời sáng tạo...

Bài 7 trang 51 SBT Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1: Rút gọn các biểu thức (biết a > 0, b > 0)...

Dựa vào: \(\frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }} = \frac{{\sqrt a . \sqrt b }}{{{{\left( {\sqrt b } \right)}^2}}} = \frac{{\sqrt {ab} }}{b}(a \ge 0. Trả lời - Bài 7 trang 51 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài 4. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai. Rút gọn các biểu thức (biết a > 0, b > 0): a) (sqrt {4a} + sqrt {25a} - 6sqrt {frac{a}{4}} ) b) (bsqrt {frac{a}{b}} + asqrt {frac{b}{a}} )...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Rút gọn các biểu thức (biết a > 0, b > 0):

a) \(\sqrt {4a} + \sqrt {25a} - 6\sqrt {\frac{a}{4}} \)

b) \(b\sqrt {\frac{a}{b}} + a\sqrt {\frac{b}{a}} \).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào:

\(\frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }} = \frac{{\sqrt a .\sqrt b }}{{{{\left( {\sqrt b } \right)}^2}}} = \frac{{\sqrt {ab} }}{b}(a \ge 0,b > 0)\)

Advertisements (Quảng cáo)

\(\sqrt {\frac{a}{b}} = \sqrt {\frac{{ab}}{{{b^2}}}} = \frac{{\sqrt {ab} }}{b}(a \ge 0,b > 0)\)

Answer - Lời giải/Đáp án

a) \(\sqrt {4a} + \sqrt {25a} - 6\sqrt {\frac{a}{4}} \)

\(= 2\sqrt a + 5\sqrt a - 6\frac{{\sqrt a }}{2}\\ = 2\sqrt a + 5\sqrt a - 3\sqrt a \\ = 4\sqrt a .\)

b) \(b\sqrt {\frac{a}{b}} + a\sqrt {\frac{b}{a}} \)

\(= b\sqrt {\frac{{ab}}{{{b^2}}}} + a\sqrt {\frac{{ab}}{a}} \\ = \sqrt {ab} + \sqrt {ab} = 2\sqrt {ab} .\)

Advertisements (Quảng cáo)