Trang chủ Lớp 9 SBT Toán 9 - Chân trời sáng tạo Bài 8 trang 44 SBT Toán 9 – Chân trời sáng tạo...

Bài 8 trang 44 SBT Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1: Chu kì T (thời gian để hoàn thành một quỹ đạo, đơn vị...

Từ \(\frac{{{T^2}}}{{{R^3}}} = \frac{{4{\pi ^2}}}{{GM}}\) rút R theo T, G và M. Thay T = 24 giờ = 86400 giây vào công thức R vừa rút được. Lời Giải - Bài 8 trang 44 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài 2. Căn bậc ba. Chu kì T (thời gian để hoàn thành một quỹ đạo, đơn vị: giây) của một vệ tinh nhân tạo có quỹ đạo là đường tròn và bán kính R (đơn vị...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Chu kì T (thời gian để hoàn thành một quỹ đạo, đơn vị: giây) của một vệ tinh nhân tạo có quỹ đạo là đường tròn và bán kính R (đơn vị: m) của quỹ đạo đó có mối liên hệ \(\frac{{{T^2}}}{{{R^3}}} = \frac{{4{\pi ^2}}}{{GM}}\), trong đó, \(G = \frac{{6,673}}{{{{10}^{11}}}}\) Nm2/kg2 là hằng số hấp dẫn, M = 5,98.1024 kg là khối lượng Trái Đất.

a) Viết công thức tính R theo T, G và M.

b) Tính R khi T bằng 24 giờ (chu kì của vệ tinh địa tĩnh). Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm của kilomet.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Từ \(\frac{{{T^2}}}{{{R^3}}} = \frac{{4{\pi ^2}}}{{GM}}\) rút R theo T, G và M.

Advertisements (Quảng cáo)

Thay T = 24 giờ = 86400 giây vào công thức R vừa rút được.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) \(\frac{{{T^2}}}{{{R^3}}} = \frac{{4{\pi ^2}}}{{GM}}\), suy ra \({R^3} = \frac{{GM{T^2}}}{{4{\pi ^2}}},\)suy ra R = \(\sqrt[3]{{\frac{{GM{T^2}}}{{4{\pi ^2}}}}}\).

b) Khi T = 24 giờ = 86400 giây, ta có:

\(\begin{array}{l}R = \sqrt[3]{{\frac{{GM{T^2}}}{{4{\pi ^2}}}}} = \sqrt[3]{{\frac{{{{6,673.5,98.10}^{24}}{{.86400}^2}}}{{{{10}^{11}}.4{\pi ^2}}}}} \\= \sqrt[3]{{\frac{{{{6,673.5,98.10}^{13}}{{.86400}^2}}}{{4{\pi ^2}}}}}\\ \approx 42256808(m) \approx 42300,81(km).\end{array}\)

Vậy R \( \approx \) 42300,81 km.

Advertisements (Quảng cáo)