Trang chủ Lớp 9 SBT Toán 9 - Kết nối tri thức Bài 3.5 trang 32 SBT Toán 9 – Kết nối tri thức...

Bài 3.5 trang 32 SBT Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Khi giải phương trình ax^2 + bx + c = 0 (a, b, c là ba số thực đã cho...

\(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) với mọi biểu thức A. + \({\left( {\sqrt x } \right)^2} = x\left( {x \ge 0} \right)\). Gợi ý giải - Bài 3.5 trang 32 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 - Chương III. Căn bậc hai và căn bậc ba. Khi giải phương trình (a{x^2} + bx + c = 0) (a, b, c là ba số thực đã cho, (a ne 0)), ta phải tính giá trị của căn thức bậc hai (sqrt {{b^2} - 4ac} )...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Khi giải phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) (a, b, c là ba số thực đã cho, \(a \ne 0\)), ta phải tính giá trị của căn thức bậc hai \(\sqrt {{b^2} - 4ac} \). Hãy tính giá trị của căn thức này với các phương trình sau:

a) \({x^2} + 5x + 6 = 0\);

b) \(4{x^2} - 5x - 6 = 0\);

c) \( - 3{x^2} - 2x + 33 = 0\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

+ \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) với mọi biểu thức A.

+ \({\left( {\sqrt x } \right)^2} = x\left( {x \ge 0} \right)\).

Advertisements (Quảng cáo)

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Với \({x^2} + 5x + 6 = 0\) ta có \(a = 1,b = 5,c = 6\).

Do đó, \(\sqrt {{b^2} - 4ac} = \sqrt {{5^2} - 4.1.6} = \sqrt 1 = 1\).

b) Với \(4{x^2} - 5x - 6 = 0\) ta có \(a = 4,b = - 5,c = - 6\).

Do đó, \(\sqrt {{b^2} - 4ac} = \sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2} - 4.4.\left( { - 6} \right)} = \sqrt {121} = 11\).

c) Với \( - 3{x^2} - 2x + 33 = 0\) ta có \(a = - 3,b = - 2,c = 33\).

Do đó, \(\sqrt {{b^2} - 4ac} = \sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2} - 4.\left( { - 3} \right).33} = \sqrt {400} = 20\).