Trang chủ Lớp 9 SGK Toán 9 - Cánh diều Bài 6 trang 87 Toán 9 Cánh diều tập 1: Tính độ...

Bài 6 trang 87 Toán 9 Cánh diều tập 1: Tính độ dài đường gấp khúc \(ABCDEGH\), biết các tam giác \(OAB, OBC, OCD, ODE, OEG...

Dựa vào các mối liên hệ giữa tỉ số lượng giác và các cạnh để giải bài toán. Phân tích và giải bài tập 6 trang 87 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều Bài 2. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. Tính độ dài đường gấp khúc \(ABCDEGH\), biết các tam giác \(OAB, OBC, OCD, ODE, OEG, OGH\) là các tam giác vuông tại các đỉnh lần lượt là \(B, C, D, E, G, H\); các góc \({O_1}, {O_2}, {O_3}, {O_4}, {O_5}, {O_6}\) đều bằng \(30^\circ \) và \(OA = 2cm\) (Hình 25)...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Tính độ dài đường gấp khúc \(ABCDEGH\), biết các tam giác \(OAB,OBC,OCD,ODE,OEG,OGH\) là các tam giác vuông tại các đỉnh lần lượt là \(B,C,D,E,G,H\); các góc \({O_1},{O_2},{O_3},{O_4},{O_5},{O_6}\) đều bằng \(30^\circ \) và \(OA = 2cm\) (Hình 25).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào các mối liên hệ giữa tỉ số lượng giác và các cạnh để giải bài toán.

Answer - Lời giải/Đáp án

Xét tam giác \(ABO\) vuông tại \(B\), ta có:

+) \(AB = AO.\sin 30^\circ = 2.\sin 30^\circ = 1\left( {cm} \right)\).

+) \(BO = AO.\cos 30^\circ = 2.\cos 30^\circ = \sqrt 3 \left( {cm} \right)\).

Xét tam giác \(BOC\) vuông tại \(C\), ta có:

+) \(BC = BO.\sin 30^\circ = \sqrt 3 .\sin 30^\circ = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\left( {cm} \right)\).

+) \(CO = BO.\cos 30^\circ = \sqrt 3 .\cos 30^\circ = \frac{3}{2}\left( {cm} \right)\).

Xét tam giác \(COD\) vuông tại \(D\), ta có:

Advertisements (Quảng cáo)

+) \(CD = CO.\sin 30^\circ = \frac{3}{2}.\sin 30^\circ = \frac{3}{4}\left( {cm} \right)\).

+) \(DO = CO.\cos 30^\circ = \frac{3}{2}.\cos 30^\circ = \frac{{3\sqrt 3 }}{4}\left( {cm} \right)\).

Xét tam giác \(DOE\) vuông tại \(E\), ta có:

+) \(DE = DO.\sin 30^\circ = \frac{{3\sqrt 3 }}{4}.\frac{1}{2} = \frac{{3\sqrt 3 }}{8}\left( {cm} \right)\).

+) \(EO = DO.\cos 30^\circ = \frac{{3\sqrt 3 }}{4}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{9}{8}\left( {cm} \right)\).

Xét tam giác \(EOG\) vuông tại \(G\), ta có:

+) \(EG = EO.\sin 30^\circ = \frac{9}{8}.\frac{1}{2} = \frac{9}{{16}}\left( {cm} \right)\).

+) \(GO = EO.\cos 30^\circ = \frac{9}{8}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{9\sqrt 3 }}{{16}}\left( {cm} \right)\).

Xét tam giác \(GOH\) vuông tại \(H\), ta có:

\(GH = GO.\sin 30^\circ = \frac{{9\sqrt 3 }}{{16}}.\frac{1}{2} = \frac{{9\sqrt 3 }}{{32}}\left( {cm} \right)\).

Vậy độ dài đường gấp khúc \(ABCDEGH\) là:

\(ABCDEGH = 1 + \frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{3}{4} + \frac{{3\sqrt 3 }}{8} + \frac{9}{{16}} + \frac{{9\sqrt 3 }}{{32}} = \frac{{37\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}}{{32}}\left( {cm} \right)\).

Advertisements (Quảng cáo)