Trang chủ Lớp 9 SGK Toán 9 - Chân trời sáng tạo Bài 7 trang 22 Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1:...

Bài 7 trang 22 Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1: Giải các hệ phương trình: a) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x + 2y = 7}\\{x - 7y = - 13}\end{array}} \right...

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số. Vận dụng kiến thức giải bài tập 7 trang 22 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 1. Giải các hệ phương trình: a) {3x+2y=7x7y=13b) {4x+y=28x+3y=5c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{5x - 4y = 3}\\{2x + y = 4}\end{array}} \right...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Giải các hệ phương trình:

a) {3x+2y=7x7y=13

b) {4x+y=28x+3y=5

c) {5x4y=32x+y=4

d) {3x2y=10x23y=313

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số

Answer - Lời giải/Đáp án

a) {3x+2y=7x7y=13

{3.(13+7y)+2y=7x=13+7y{23y=46x=13+7y{y=2x=1

Advertisements (Quảng cáo)

Vậy nghiệm duy nhất của hệ phương trình là (1;2)

b) {4x+y=28x+3y=5

{y=24x8x+3.(24x)=5{y=24x4x=1{y=1x=14

Vậy nghiệm duy nhất của hệ phương trình là (14;1).

c) {5x4y=32x+y=4

{5x4.(42x)=3y=42x{13x=19y=42x{x=1913y=1413

Vậy nghiệm duy nhất của hệ phương trình là (1913;1413)

d) {3x2y=10x23y=313

{3x2y=10x=313+23y=103+23y{3.(103+23y)2y=10x=313+23y=103+23y{3.(103+23y)2y=10x=103+23y{0y=0x=103+23y

Phương trình 0y = 0 nghiệm đúng với mọi xR.

Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm. Các nghiệm của hệ được viết như sau: {yRx=103+23y

Advertisements (Quảng cáo)