Hoạt động1
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 6
Diện tích S của hình tròn được tính bởi công thức \(S = \pi {R^2}\).
Trong đó R là bán kính của hình tròn và \(\pi \approx 3,14.\)
a) Tính diện tích của hình tròn với R = 10 cm.
b) Diện tích S có phải là hàm số của biến số R không?
Thay R = 10 vào công thức \(S = \pi {R^2}\) để tính
Diện tích S phải là hàm số của biến số R vì S phụ thuộc theo giá trị R.
a) Thay R = 10 vào \(S = \pi {R^2}\), ta có: \(S = \pi {10^2} = 100\pi \) (cm2).
b) Diện tích S phải là hàm số của biến số R.
Thực hành1
Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 7
a) Xác định hệ số của x2 trong các hàm số sau: y = 0,75x2 ; y = - 3x2 ; \(y = \frac{1}{4}{x^2}\)
b) Với mỗi hàm số đã cho ở câu a), tính giá trị của y khi x = - 2; x = 2.
Dựa vào hàm số có dạng \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\) để xác định hệ số a.
Thay x = - 2; x = 2 vào từng hàm số y để tính.
Advertisements (Quảng cáo)
a) Hàm số y = 0,75x2 có hệ số là 0,75
Hàm số y = - 3x2 có hệ số là – 3
Hàm số \(y = \frac{1}{4}{x^2}\) có hệ số là \(\frac{1}{4}\)
b) Với x = - 2; x = 2 ta thay lần lượt vào y = 0,75x2 ta được y = 3; y = 3.
Với x = - 2; x = 2 ta thay lần lượt vào y = - 3x2 ta được y = -12; y = -12.
Với x = - 2; x = 2 ta thay lần lượt vào \(y = \frac{1}{4}{x^2}\) ta được y = 1; y = 1.
Vận dụng1
Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 7
Gọi x (cm) là chiều dài cạnh của một viên gạch lát nền hình vuông.
a) Viết công thức tính diện tích S (cm2) của viên gạch đó.
b) Tính S khi x = 20; x = 30; x = 60.
Dựa vào công thức diện tích hình vuông = cạnh.cạnh = cạnh2
Thay x = 20; x = 30; x = 60 vào S để tính.
a) Công thức tính diện tích S (cm2) của viên gạch đó là S = x2 .
b) Thay x = 20 ta được S = 202 = 400 cm2 .
Thay x = 30 ta được S = 302 = 900 cm2 .
Thay x = 60 ta được S = 602 = 3600 cm2 .