Sử dụng công thức a√b=√a2b khi a≥0,b≥0 để đưa các thừa số vào trong dấu căn. Vận dụng kiến thức giải bài tập 3.18 trang 65 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá Bài 2. Căn thức bậc hai. Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: a) 8√3,4√7,5√6 và 9√2;b) 6√3,√48,3√7 và 2√11...
Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
a) 8√3,4√7,5√6 và 9√2;
b) 6√3,√48,3√7 và 2√11.
+ Sử dụng công thức a√b=√a2b khi a≥0,b≥0 để đưa các thừa số vào trong dấu căn.
Advertisements (Quảng cáo)
+ So sánh các căn thức vừa biến đổi được và rút ra kết luận.
a) Ta có: 8√3=√82.3=√192; 4√7=√42.7=√112; 5√6=√52.6=√150; 9√2=√92.2=√162
Vì √112<√150<√162<√192 nên các số trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: 4√7;5√6;9√2;8√3.
b) Ta có: 6√3=√62.3=√108; √48; 3√7=√32.7=√63; 2√11=√22.11=√44
Vì √44<√48<√63<√108 nên các số trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: 2√11,√48,3√7,6√3.