Cho a gam kim loại hóa trị II tác dụng hoàn toàn với l00ml dung dịch HC1 thì thoát ra 0,8 gam hiđro và 125 gam dung dịch muối có nồng độ 30,4%.
a. Tính khối lượng muối.
b. Tìm kim loại.
c. Tính a.
d. Tính khối lượng riêng của dung dịch HCI.
a. Ta có:
\(\eqalign{
& C\% \,\text{(muối)}\, = {{{m_\text{muối}}} \over {{m_{{\rm{dd}}}}}}.100 \cr
& \Rightarrow {m_\text{muối}} = {{C\% \,\text{(muối)}} \over {100}}.{m_{{\rm{dd}}}} = {{30,4} \over {100}}.125 = 38\,gam \cr} \)
b. Gọi M là kim loại cần tìm
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = {{{m_{{H_2}}}} \over {{M_{{H_2}}}}} = {{0,8} \over 2} = 0,4\,mol\)
Phương trình hóa học
\(\eqalign{
& M\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,2HCl\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,MC{l_2}\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,{H_2} \uparrow \cr
& 0,4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,8\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;0,4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,0,4\,mol \cr} \)
Advertisements (Quảng cáo)
Theo phương trình phản ứng ta có:
\({n_{{H_2}}} = {{{m_{{H_2}}}} \over {{M_{{H_2}}}}} = {{0,8} \over 2} = 0,4\,mol\)
Muối thu được là:
\(MCl_2= (M + 71).0,4 = 38\)
\(⇒ M = 24 \) (Mg)
⇒ Kim loại là Mg
c.
a = mMg = 0,4.24 = 9,6 gam
d. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(\eqalign{
& {m_{Mg}}\, + \,{m_{{\rm{dd}}\,HCl}}\, = {m_{{\rm{dd}}\,\text{muối}}}\, + \,{m_{{H_2} \uparrow }} \cr
& \Rightarrow 9,6 + {m_{{\rm{dd}}\,HCl}}\, = 125 + 0,8 \cr
& \Rightarrow {m_{{\rm{dd}}\,HCl}}\, = 116,2\,gam \cr} \)
Khối lượng riêng của dung dịch HCl là:
\(D = \dfrac{{{m_{dd\,HCl}}}}{{{V_{dd\,HCl}}}} = \dfrac{{116,2}}{{100}} = 1,162{\kern 1pt} (g/ml)\)