Nhận biết các chất rắn sau:
a) Sắt, đồng, natri, đồng oxit.
b) Natri cacbonat, canxi cacbonat, canxi clorua, natri clorua.
a) Cho nước vào các chất rắn
+ Chất rắn tan trong nước là Na
\(2Na\,\, + \,\,2{H_2}O\,\, \to \,\,2NaOH\,\, + \,{H_2} \uparrow \)
+ Các chất rắn không tan trong nước là: Fe, Cu, Cuo
Cho dung dịch axit clohidric vào các chất: Fe, Cu, Cuo
+ Chất rắn không tan là Cu
+ Chất rắn tan, thu được dung dịch xanh lam là CuO
\(CuO\,\, + \,\,2HCl\,\,\, \to \,\,\,\,CuC{l_2}\,\, + \,\,\,{H_2}O\)
+ Chất rắn tan, thu được dung dịch xanh nhạt và có khí thoát ra là Fe
Advertisements (Quảng cáo)
\(Fe\,\, + \,\,\,2HCl\,\,\, \to \,\,\,\,\,FeC{l_2}\,\, + \,\,\,{H_2} \uparrow \)
b) Cho dung dịch axit clohidric vào các chất rắn
+ Chất rắn tan và có khí thoát ra là Na2CO3 và CaCO3
\(\eqalign{
& N{a_2}C{O_3}\,\, + \,\,2HCl\,\, \to \,\,\,2NaCl\,\, + \,\,C{O_2}\, \uparrow \,\,\, + \,\,{H_2}O \cr
& CaC{O_3}\,\,\, + \,\,2HCl\,\, \to \,\,\,CaC{l_2}\,\, + \,\,\,C{O_2}\, \uparrow \,\,\, + \,\,{H_2}O \cr} \)
+ Chất rắn chỉ tan là CaCl2 và NaCl (thực chất CaCl2 và NaCl tan trong nước của dung dịch axit clohidric)
+ Nhận biết Na2CO3 và CaCO3
Cho nước vào các chất rắn
+ Chất rắn tan là Na2CO3
+ Chất rắn không tan là CaCO3
Nhận biết CaCl2 và NaCl: Cho dung dịch K2CO3 vào các chất
+ Chất thu được kết tủa trắng là CaCl2
\({K_2}C{O_3}\,\, + \,\,\,CaC{l_2}\,\,\, \to \,\,\,\underbrace {CaC{O_3}}_{\text{trắng}} \downarrow \,\,\, + \,\,2KCl\)
+ Chất không có hiện tượng gì là NaCl