Cho 10,8 gam kim loại M tác dụng vừa đủ với 13,44 lít khí clo (đktc). Xác định M và tính khối lượng muối thu được.
\({n_{C{l_2}}} = \dfrac{{{V_{C{l_2}}}}}{{22,4}} = \dfrac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6 \,mol\)
Gọi hóa trị của kim loại M là n
Sơ đồ phản ứng hóa học
\(\underbrace M_{10,8\,g}\,\,\, + \,\,\,\underbrace {C{l_2}}_{0,6\,mol}\,\,\, \to \,\,\,\underbrace {MC{l_n}}_\text{muối}\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(\eqalign{
& {m_M}\,\, + \,\,{m_{C{l_2}}} = {m_{MC{l_n}}} \cr
& \Rightarrow 10,8\, + \,71.0,6 = {m_{MC{l_n}}} \cr
& \Rightarrow {m_{MC{l_n}}} = 53,4\,gam \cr
& \Rightarrow {m_\text{muối}} = {m_{MC{l_n}}} = 53,4\,gam \cr} \)
Phương trình hóa học:
\(\eqalign{
& \,\,2M\,\,\, + \,\,\,\,\,nC{l_2}\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,2MC{l_n} \cr
& {{0,6.2} \over n}\,\,\,\,\, \leftarrow 0,6\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \cr} \)
Theo phương trình hóa học ta có:
Advertisements (Quảng cáo)
\(\eqalign{
& {n_M} = {{0,6.2} \over n} = {{1,2} \over n}\,\,mol \cr
& {n_M} = {m_M} \Rightarrow {{1,2} \over n}.M = 10,8 \cr&\Rightarrow M = 9n \cr} \)
Hóa trị kim loại thường từ 1 đến 3
n |
1 |
2 |
3 |
M |
9 (loại) |
18 (loại) |
27 (Al) |
⇒ M là Al