Trang chủ Lớp 9 Tài liệu Dạy - Học Hóa học 9 Bài 5 trang 21 Tài liệu Dạy – học Hoá học 9...

Bài 5 trang 21 Tài liệu Dạy – học Hoá học 9 tập 1: Để tăng công suất, nhà máy cần thu khoảng 50.000 lít khí sunfurơ mỗi ngày....

Bài 5 trang 21 Tài liệu Dạy – học Hoá học 9 tập 1. Nhà máy Super Photphat Long Thành tại Đồng Nai dùng nguyên liệu là quang pirit thường có thành phần chủ yếu là là sắt đisunfua (FeS2). Bài 2: Một số oxit quan trọng

Advertisements (Quảng cáo)

Nhà máy Super Photphat Long Thành tại Đồng Nai dùng nguyên liệu là quang pirit thường có thành phần chủ yếu là là sắt đisunfua (FeS2) để sản xuất axit sunfuric. Một trong những phản ứng hoá học xảy ra khi đốt quặng là FeS2 phản ứng với oxi tạo ra khí sunfurơ theo phương trình hoá học sau:

\(4Fe{S_2} + 11{O_2} \to 2F{e_2}{O_3} + 8S{O_2}\)                      

Để tăng công suất, nhà máy cần thu khoảng 50.000 lít khí sunfurơ mỗi ngày. Hỏi để thu được lượng khí trên thì nhà máy cần sử dụng bao nhiên tấn quặng prit? Giả sử quặng pirit chứa 98% FeS2 lượng khí sunfurơ để sản xuất axit được thu chủ yếu từ giai đoạn đốt quặng. Hiệu suất của quá trình đốt quặng là 95%, khi được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

\({n_{S{O_2}}} = \dfrac{{{V_{S{O_2}}}}}{{22,4}} = \dfrac{{50000}}{{22,4}}(mol)\)

Advertisements (Quảng cáo)

Theo phương trình hóa học

\(\eqalign{
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4Fe{S_2}\,\,\,\,\,\, + 11{O_2}\,\xrightarrow{{{t^o}}}2F{e_2}{O_3}\, + 8S{O_2} \cr
& \text{p ứ}\,\,\,\,\,\,\,\,{{50000} \over {44,8}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{50000} \over {22,4}}\,\,\,\,\,mol \cr} \)

 Theo phương trình ta có:  

\(\eqalign{
& {n_{Fe{S_2}\,\,(pu)}}\,\,\, = \,\,{{50000} \over {44,8}}\,(mol) \cr
& H = {{{n_{Fe{S_2}\,\,(pu)}}} \over {{n_{Fe{S_2}\,\,(bd)}}}} \cr
& \Rightarrow {n_{Fe{S_2}\,\,(bd)}} = {{100} \over H}.{n_{Fe{S_2}\,\,(pu)}} = {{100} \over {95}}.{{50000} \over {44,8}}\,\,mol \cr
& {n_{Fe{S_2}\,\,(\text{quặng}\,p{\rm{ir}}it)}} = {n_{Fe{S_2}\,\,(bd)}} \cr
& \Rightarrow {n_{Fe{S_2}\,\,(\text{quặng}\,p{\rm{ir}}it)}} = {{100} \over {95}}.{{50000} \over {44,8}}\,\,mol \cr
& \% Fe{S_2}\, = {{{m_{_{Fe{S_2}\,\,(\text{quặng}\,p{\rm{ir}}it)}}}} \over {{m_{\text{quặng}\,p{\rm{ir}}it}}}} \cr
& \Rightarrow {m_{_{Fe{S_2}\,\,(\text{quặng}\,p{\rm{ir}}it)}}} = {{100} \over {\% Fe{S_2}}}.{m_{_{Fe{S_2}\,\,(\text{quặng}\,p{\rm{ir}}it)}}} \cr
& \Rightarrow {m_{_{Fe{S_2}\,\,(\text{quặng}\,p{\rm{ir}}it)}}} = {{100} \over {98}}.\left[ {120.\left( {{{100} \over {95}} – {{50000} \over {44,8}}} \right)} \right] = 143854,5\,gam\, \approx 0,14\,\text{tấn} \cr} \)