Ngâm một đinh sắt rỉ có khối lượng 4 gam vào dung dịch axit sunfuric loãng lấy dư. Tổng lượng khí hiđro thu được khi đinh sắt rỉ tan hết là 1,12 lít (đktc). Tính % khối lượng rỉ sắt.
\({n_{{H_2}}} = {{1,12} \over {22,4}} = 0,05\,mol\)
Phương trình hóa học tạo khí H2
\(\eqalign{
& Fe\, + \,{H_2}S{O_4}\,\,\text{(loãng)}\,\, \to \,\,FeS{O_4}\, + \,{H_2} \uparrow \cr
& 0,05\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow 0,05\,\,\,mol \cr} \)
Advertisements (Quảng cáo)
Theo phương trình ta có: nFe = 0,05 mol
⇒ mFe = 0,05. 56 = 2,8 gam
\(\eqalign{
& \% Fe = {{2,8} \over 4}.100 = 70\% \cr
& \Rightarrow \% {m_\text{rỉ sắt}} = 100 - 70 = 30\% \cr} \)