Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các chất sau:
a. \(C{H_4},{C_2}{H_2},C{O_2}.\)
b. \({C_2}{H_5}OH,C{H_3}COO{C_2}{H_5},C{H_3}COOH.\)
c. Dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ, dung dịch axit axetic.
a)
|
CH4 |
C2H2 |
CO2 |
Dung dịch brom |
Không hiện tượng |
Mất màu dung dịch |
Không hiện tượng |
Dung dịch Ca(OH)2 |
Không hiện tượng |
x |
Vẩn đục |
Dấu x là đã nhận biết được rồi.
Các phương trình hóa học:
\(\begin{array}{l}{C_2}{H_2} + 2B{r_2} \to {C_2}{H_2}B{r_4}\\C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O\end{array}\)
b)
|
C2H5OH |
CH3COOC2H5 |
CH3COOH |
Quì tím |
Advertisements (Quảng cáo) Tím |
Tím |
Đỏ |
Na |
Có khí thoát ra |
Không hiện tượng |
x |
Dấu x là đã nhận biết được rồi.
Phương trình hóa học:
\(2{C_2}{H_5}OH + 2Na \to 2{C_2}{H_5}ONa + {H_2} \uparrow \)
c)
|
Dung dịch glucozo |
Dung dịch saccarozo |
Dung dịch axit axetic |
Quì tím |
Tím |
Tím |
Đỏ |
Dung dịch AgNO3/NH3 |
Kết tủa tắng |
Không hiện tượng |
x |
Dấu x là đã nhận biết được rồi.
Phương trình hóa học:
\({C_6}{H_{12}}{O_6} + A{g_2}O \to {C_6}{H_{12}}{O_6} + 2Ag \downarrow (N{H_3})\)