Cho 2 hỗn hợp 2 kim loại Al, Ag tác dụng với lượng đủ dung dịch H2SO4 loãng, người ta thu được 6,72 lít khí (đktc). Sau phản ứng thấy còn 4,6 gam kim loại không tan. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Ag là kim loại đứng sau hidro trong dãy hoạt động hóa học
Do đó, Ag không tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) loãng
⇒ Kim loại không tan là Ag
\(⇒ m_{Ag} = 4,6\) gam
Khí thu được là \(H_2\)
\( \Rightarrow {n_{{H_2}}} = {{6,72} \over {22,4}} = 0,3\,mol\)
Advertisements (Quảng cáo)
Phương trình hóa học
\(\eqalign{
& \,\,\,2Al\, + \,3{H_2}S{O_4}\,(\text{loãng}) \to \,\,A{l_2}{(S{O_4})_3}\, + \,3{H_2} \uparrow \cr
& {{0,3.2} \over 3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,0,3\,\,\,mol \cr} \)
Theo phương trình:
\(\eqalign{
& {n_{Al}} = {{0,3.2} \over 3} = 0,2\,mol \cr
& \Rightarrow {m_{Al}} = 0,2.27 = 5,4\,gam \cr} \)
Phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
\(\eqalign{
& \% {m_{Al}} = {{{m_{Al}}} \over {{m_{Al}}\, + \,{m_{Ag}}}}.100 = {{5,4} \over {5,4 + 4,6}}.100 = 54\% \cr
& \Rightarrow \% {m_{Al}} = 100 - 54 = 46\% \cr} \)