Trang chủ Lớp 9 Tài liệu Dạy - Học Hóa học 9 Bài 8 trang 112 Tài liệu Dạy – học Hoá học 9...

Bài 8 trang 112 Tài liệu Dạy – học Hoá học 9 tập 1: Cho 1,96 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12 gam/ml....

Bài 8 trang 112 Tài liệu Dạy – học Hoá học 9 tập 1. Phương trình hóa học. Bài: Bài 24. Ôn tập học kì 1

Advertisements (Quảng cáo)

Cho 1,96 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12 gam/ml.

a. Viết phương trình hoá học.

b. Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

a. Ta có:

\(\eqalign{
& {n_{Fe}} = {{1,96} \over {56}} = 0,035\,mol \cr
& {m_{{\rm{dd}}\,CuS{O_4}}} = D.V = 1,12..100 = 112\,gam \cr
& \Rightarrow {m_{CuS{O_4}}} = {{C\% CuS{O_4}} \over {100}}.{m_{{\rm{dd}}\,CuS{O_4}}} \cr&\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,= {{10} \over {100}}.112 = 11,2\,gam \cr
& \Rightarrow {n_{CuS{O_4}}} = {{11,2} \over {160}} = 0,07\,mol \cr} \) 

Phương trình hóa học

Advertisements (Quảng cáo)

\(\eqalign{
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,Fe\,\,\,\,\, + \,\,\,\,CuS{O_4}\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,FeS{O_4}\,\,\, + \,\,\,Cu \cr
& pứ:\,0,035 \to \,\,\,\,0,035\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,035\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \cr} \) 

Theo phương trình phản ứng

\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
{n_{FeS{O_4}}} = 0,035\,mol \hfill \cr
{n_{CuS{O_4}\,\,(pứ)}} = 0,035\,mol \hfill \cr} \right. \cr
& {n_{CuS{O_4}\text{(dư)}}} = {n_{CuS{O_4}\,\,(bd)}} – \,{n_{CuS{O_4}\,\,(pứ)}} \cr&\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,= 0,07 – 0,035 = 0,035\,mol \cr} \) 

b. Nồng độ mol của chất dung dịch sau phản ứng là:

\(\eqalign{
& {CM_{FeS{O_4}}} = {{{n_{FeS{O_4}}}} \over {{V_{{\rm{dd}}}}}} = {{0,035} \over {0,1}} = 0,35M \cr
& {CM_{CuS{O_4}\,du}} = {{{n_{CuS{O_4}\,du}}} \over {{V_{{\rm{dd}}}}}} = {{0,035} \over {0,1}} = 0,35M \cr} \)