Trang chủ Lớp 9 Vở thực hành Toán 9 (Kết nối tri thức) Câu hỏi trắc nghiệm trang 30, 31 vở thực hành Toán 9:...

Câu hỏi trắc nghiệm trang 30, 31 vở thực hành Toán 9: Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau...

Để giải phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\), ta giải hai phương trình \(ax + b = 0\) và \(cx + d = 0\). Sau đó lấy tất cả các nghiệm của chúng. Hướng dẫn trả lời Câu 1, 2, 3, 4 - Bài hỏi trắc nghiệm trang 30, 31 vở thực hành Toán 9 - Bài 4. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn. Nghiệm của phương trình (left( { - 3x + 1} right)left( {2x - 5} right) = 0) là: A. (x = - frac{1}{3}, x = frac{5}{2}). B. (x = frac{1}{3}, x = - frac{5}{2}). C. (x = frac{1}{3}, x = frac{5}{2}). D...

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1

Nghiệm của phương trình \(\left( { - 3x + 1} \right)\left( {2x - 5} \right) = 0\) là:

A. \(x = - \frac{1}{3},x = \frac{5}{2}\).

B. \(x = \frac{1}{3},x = - \frac{5}{2}\).

C. \(x = \frac{1}{3},x = \frac{5}{2}\).

D. \(x = - \frac{1}{3},x = - \frac{5}{2}\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Để giải phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\), ta giải hai phương trình \(ax + b = 0\) và \(cx + d = 0\). Sau đó lấy tất cả các nghiệm của chúng.

Answer - Lời giải/Đáp án

\(\left( { - 3x + 1} \right)\left( {2x - 5} \right) = 0\) nên \( - 3x + 1 = 0\) hoặc \(2x - 5 = 0\).

+) \( - 3x + 1 = 0\) hay \( - 3x = - 1\), suy ra \(x = \frac{1}{3}\).

+) \(2x - 5 = 0\) hay \(2x = 5\), suy ra \(x = \frac{5}{2}\).

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = \frac{1}{3},x = \frac{5}{2}\).

Chọn C


Câu 2

Nghiệm của phương trình \({x^2} - 16 = 0\) là

A. \(x = 4\).

B. \(x = - 4\).

C. \(x = 4\), \(x = - 4\).

D. \(x = 16\), \(x = - 16\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

+ Sử dụng hằng đẳng thức đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\).

+ Để giải phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\), ta giải hai phương trình \(ax + b = 0\) và \(cx + d = 0\). Sau đó lấy tất cả các nghiệm của chúng.

Answer - Lời giải/Đáp án

\({x^2} - 16 = 0\) nên \(\left( {x - 4} \right)\left( {x + 4} \right) = 0\), suy ra \(x - 4 = 0\) hoặc \(x + 4 = 0\).

+) \(x - 4 = 0\) suy ra \(x = 4\).

+) \(x + 4 = 0\) suy ra \(x = - 4\).

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 4\), \(x = - 4\).

Chọn C


Advertisements (Quảng cáo)

Câu 3

Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{2x}}{{x + 3}} - \frac{{5x}}{{5x + 2}} = 1\) là

A. \(x \ne - 3\) và \(x \ne \frac{2}{5}\).

B. \(x \ne - 3\) và \(x \ne - \frac{2}{5}\).

C. \(x \ne - 3\).

D. \(x \ne - \frac{2}{5}\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta thường đặt điều kiện cho ẩn để tất cả các mẫu thức trong phương trình đều khác 0 và được gọi là điều kiện xác định (viết tắt là ĐKXĐ) của phương trình.

Answer - Lời giải/Đáp án

Vì \(x + 3 \ne 0\) khi \(x \ne - 3\) và \(5x + 2 \ne 0\) khi \(x \ne - \frac{2}{5}\) nên ĐKXĐ của phương trình \(\frac{{2x}}{{x + 3}} - \frac{{5x}}{{5x + 2}} = 1\) là \(x \ne - 3\) và \(x \ne - \frac{2}{5}\).

Chọn B


Câu 4

Nghiệm của phương trình \(\frac{{{x^2} + 3x}}{{x + 3}} = 0\) là

A. \(x = 0;x = - 3\).

B. \(x = 0\).

C. \(x = - 3\).

D. \(x = 3\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta thường thực hiện các bước như sau:

Bước 1. Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2. Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3. Giải phương trình vừa tìm được.

Bước 4 (Kết luận). Trong các giá trị tìm được của ẩn ở Bước 3, giá trị nào thỏa mãn điều kiện xác định chính là nghiệm của phương trình đã cho.

Answer - Lời giải/Đáp án

ĐKXĐ: \(x \ne - 3\).

\(\frac{{{x^2} + 3x}}{{x + 3}} = 0\) nên \({x^2} + 3x = 0\)

\(x\left( {x + 3} \right) = 0\)

\(x = 0\) (do \(x \ne - 3\))

Giá trị \(x = 0\) thỏa mãn ĐKXĐ. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 0\).

Chọn B

Advertisements (Quảng cáo)