Bài 32. Luyện tập tính chất của kim loại kiềm kim loại kiềm thổ
Hoà tan 2,5 g muối \(N{a_2}C{O_3}.x{H_2}O\) trong 250 ml nước cất. Biết 25 ml dung dich muối này tác dụng vừa đủ với 17,5 ml dung dịch HCl 0,1M.
Từ các nguyên liệu chính là \(NaCl,CaC{O_3},{H_2}O\), không khí và các chất xúc tác, hãy viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế các chất sau:
Cho 19,2 g hỗn hợp muối cacbonat của một kim loại hoá trị I và muối cacbonat của một kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít một chất khí
Sục khí Cl2 vừa đủ vào dung dịch hỗn hợp chứa NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn thì tạo ra 1,17 g NaCl. Tổng số mol NaBr và NaI trong dung dịch ban đầu là
Cho 20,6 g hỗn hợp muối cacbonat của một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí thoát ra (đktc). Cô cạn dung dịch, muối khan th
a) Nguyên tử Mg bị oxi hóa.
\(1,24\,g\) gam \(N{a_2}O\) tác dụng với nước, được \(100\) ml dung dịch. Nồng độ mol của chất trong dung dịch là:
Điện phân một muối kim loại M nóng chảy với cường độ dòng điện là 10A trong thời gian 2 giờ, người ta thu được ở catot 0,373 mol kim loại M. Số oxi hóa của kim loại M trong muối l
Khi điện phân \(MgC{l_2}\) nóng chảy.