Trang chủ Lớp 3 SGK Toán 3 - Cánh diều Giải bài 1,2,3,4 trang 95,96,97 SGK Toán 3 tập 2 Cánh diều:...

Giải bài 1,2,3,4 trang 95,96,97 SGK Toán 3 tập 2 Cánh diều: Bảng số liệu thống kê...

Giải bài Bảng số liệu thống kê trang 95, 96, 97 SGK Toán 3 Cánh diều. Bài 1 trang 95; bài 2, 3 trang 96; bài 4 trang 97 Toán lớp 3 tập 2 – Chủ đề 4: Cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. Đề bài: Cửa hàng đã nhập về bao nhiêu thùng kem dâu? Có bao nhiêu ô tô đi qua cổng trường từ 8 giờ đến 9 giờ sáng?

Advertisements (Quảng cáo)

Bài 1

a) Quan sát bảng số liệu thống kê:

b) Đọc bảng cho trong câu a và trả lời các câu hỏi:

– Cửa hàng đã nhập về bao nhiêu thùng kem dâu?

– Thùng kem loại nào được cửa hàng nhập về nhiều nhất? Thùng kem loại nào được cửa hàng nhập về ít nhất?

– Cửa hàng đã nhập về tất cả bao nhiêu thùng kem các loại?

– Quan sát bảng số liệu thống kê rồi trả lời các câu hỏi.

– So sánh số lượng các loại kem cửa hàng nhập được để tìm thùng kem loại nào nhiều nhất, thùng kem loại nào ít nhất.

a) Học sinh quan sát

b)

– Cửa hàng đã nhập về 5 thùng kem dâu.

– Thùng kem Sô-cô-la được cửa hàng nhập về nhiều nhất.

– Thùng kem va-ni được cửa hàng nhập về ít nhất.

– Cửa hàng đã nhập về tất cả số thùng kem các loại là 4 + 5 + 3 + 6 = 18 (thùng).

Bài 2

a) Quan sát bảng số liệu thống kê:

b) Đọc bảng cho trên và trả lời các câu hỏi:

– Có bao nhiêu ô tô đi qua cổng trường từ 8 giờ đến 9 giờ sáng?

– Có bao nhiêu ô tô đi qua cổng trường từ 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều?

– Số ô tô đi qua cổng trường trong khoảng thời gian nào là nhiều nhất?

– Số ô tô đi qua cổng trường trong khoảng thời gian nào là ít nhất?

– Trong khoảng thời gian nào chỉ có 6 ô tô đi qua cổng trường?

Quan sát bảng số liệu thống kê rồi trả lời các câu hỏi.

– Có 12 ô tô đi qua cổng trường từ 8 giờ đến 9 giờ sáng.

– Có 6 ô tô đi qua cổng trường từ 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều.

– Số ô tô đi qua cổng trường trong khoảng 11 giờ đến 12 giờ trưa là nhiều nhất.

– Số ô tô đi qua cổng trường trong khoảng 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều là ít nhất.

– Trong khoảng thời gian từ 12 giờ trưa đến 1 giờ chỉ có 6 ô tô đi qua cổng trường.

Bài 3

a) Quan sát bảng số liệu thống kê:

b) Đọc bảng cho trên và trả lời các câu hỏi:

– Chiều cao của bạn Bình là bao nhiêu xăng-ti-mét?

– Trong năm bạn trên, bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất?

– Bạn cao nhất cao hơn bạn thấp nhất bao nhiêu xăng-ti-mét?

– Bạn nào cao hơn bạn Duyên và thấp hơn bạn Cường?

– Quan sát bảng số liệu thống kê rồi trả lời các câu hỏi.

– So sánh chiều cao của các bạn để tìm bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất.

a) HS đọc bảng số liệu

b)

– Chiều cao của bạn Bình là 135 cm.

– Trong năm bạn trên: bạn An cao nhất, bạn Duyên thấp nhất.

– Bạn cao nhất (bạn An) cao hơn bạn thấp nhất (bạn Duyên) là: 140 – 129 = 11 (cm)

– Bạn cao hơn bạn Duyên và thấp hơn bạn Cường là: bạn Bình và bạn Dũng.

Bài 4. Tuyến đường sắt Bắc – Nam hay tuyến đường sắt Thống Nhất là tuyến đường sắt bắt đầu từ Thủ đô Hà Nội và kết thúc tại Thành Phố Hồ Chí Minh.

Bảng dưới đây cho biết chiều dài tuyến đường sắt từ ga Hà Nội đến một số tỉnh và thành phố có đường sắt đi qua

Đọc bảng trên và trả lời các câu hỏi:

a) Tuyến đường sắt Hà Nội – Sài Gòn dài bao nhiêu ki-lô-mét?

b) Tuyến đường sắt Huế – Đà Nẵng dài bao nhiêu ki-lô-mét?

c) Tuyến đường sắt Hà Nội – Sài Gòn dài hơn tuyến đường sắt Hà Nội – Vinh bao nhiêu ki-lô-mét?

Quan sát bảng số liệu thống kê rồi trả lời các câu hỏi.

a) Tuyến đường sắt Hà Nội – Sài Gòn dài 1 726 ki-lô-mét.

b)

– Tuyến đường sắt Hà Nội – Huế dài: 688 ki-lô-mét.

– Tuyến đường sắt Hà Nội – Đà Nẵng dài: 791 ki-lô-mét.

Tuyến đường sắt Huế – Đà Nẵng dài 791 – 688 = 103 (km)

c) Tuyến đường sắt Hà Nội – Sài Gòn dài hơn tuyến đường sắt Hà Nội – Vinh là: 1 726 – 319 = 1 407 (km).