Trang chủ Lớp 3 SGK Toán 3 - Cánh diều Bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 105, 106 Toán 3 tập 2: Ôn tập về...

Bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 105, 106 Toán 3 tập 2: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000...

Giải bài Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 trang 105,106 SGK Toán 3 Cánh diều. Bài 1, 2, 3, 4 trang 105; bài 5, 6, 7, 8 trang 106 Toán lớp 3 tập 2 – Chủ đề 4: Cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. Đề bài: Năm nay con 8 tuổi, tuổi của mẹ gấp 4 lần tuổi của con. Hỏi mẹ hơn con bao nhiêu tuổi?

Advertisements (Quảng cáo)

Bài 1. >, <, = ?

+) Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

+) Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh các cặp số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải.

Bài 2. Sắp xếp các số 4 768, 5 189, 4 827, 5 786 theo thứ tự:

a) Từ bé đến lớn.

b) Từ lớn đến bé.

So sánh các số rồi trả lời yêu cầu bài toán.

Ta có 4 768 < 4 827 < 5 189 < 5 786                             .

a) Sắp xếp các số từ bé đến lớn: 4 768; 4 827; 5 189; 5 786

b) Sắp xếp các số từ lớn đến bé: 5 786; 5 189; 4 827; 4 768.

Bài 3

a) Viết các số 2 894, 7 205, 5 668, 3 327 thành tổng của nghìn, trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):

b) Viết tổng các số sau thành số (theo mẫu):

4 000 + 700 + 40 + 2                     2 000 + 600 + 40 + 8

5 000 + 500 + 50 + 5                     3 000 + 900 + 8

a) Viết các số thành tổng các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.

b) Viết tổng các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị thành số.

a) 7 205 = 7 000 + 200 + 5

    5 668 = 5 000 + 600 + 60 + 8

    3 327 = 3 000 + 300 + 20 + 7

b)

4 000 + 700 + 40 + 2 = 4 742

2 000 + 600 + 40 + 8 = 2 648

5 000 + 500 + 50 + 5 = 5 555

3 000 + 900 + 8 = 3 908

Bài 4. ính nhẩm

6 000 + 3 000 – 5 000

8 000 – 3 000 – 2 000

7 000 – (1 500 + 4 500)

6 000 + 2 000 – 3 000

– Nhớ lại cách tính nhẩm các số tròn nghìn, tròn chục nghìn.

– Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

– Biểu thức có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.

6 000 + 3 000 – 5 000 = 9 000 – 5 000 = 4 000

8 000 – 3 000 – 2 000 = 5 000 – 2 000 = 3 000

7 000 – (1 500 + 4 500) = 7 000 – 6 000 = 1 000

6 000 + 2 000 – 3 000 = 8 000 – 3 000 = 5 000

Bài 5. Đặt tính rồi tính.

Advertisements (Quảng cáo)

– Đặt tính

– Tính: Thực hiện nhân theo thứ tự từ phải sang trái

            Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

Bài 6. Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) 250 – 550 : 5

b) 350 : 7 – 6

c) 450 – (50 + 350)

d) (500 + 40) x 2

– Biểu thức có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia thì ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.

– Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

a) 250 – 550 : 5 = 250 – 110

    = 140

b) 350 : 7 – 6 = 50 – 6

    = 44

c) 450 – (50 + 350) = 450 – 400

      = 50

d) (500 + 40) x 2 = 540 x 2

  = 1080

Bài 7. Ở một bảo tàng sinh vật biển, buổi sáng có 120 lượt khách tham quan, buổi chiều có nhiều hơn buổi sáng 30 lượt khách. Hỏi cả ngày hôm đó bảo tàng đã đón bao nhiêu lượt khách tham quan?

Bước 1: Số lượt khách tham quan vào buổi chiều = Số lượt khách tham quan vào buổi sáng + 30

Bước 2: Số lượt khách tham quan cả ngày = Số lượt khách tham quan vào buổi chiều + Số lượt khách tham quan vào buổi sáng.

Tóm tắt

Bài giải

Số lượt khách tham quan vào buổi chiều là:

120 + 30 = 150 (lượt)

Tổng số lượt khách tham quan cả ngày hôm đó là:

120 + 150 = 270 (lượt)

Đáp số: 270 lượt khách.

Bài 8. Năm nay con 8 tuổi, tuổi của mẹ gấp 4 lần tuổi của con. Hỏi mẹ hơn con bao nhiêu tuổi?

Bước 1: Tính tuổi của mẹ bằng cách lấy tuổi của con nhân với 4.

Bước 2: Tính tuổi của mẹ hơn tuổi của con bằng cách lấy tuổi mẹ trừ đi tuổi của con.

Tóm tắt

Bài giải

Số tuổi của mẹ là:

8 x 4 = 32 (tuổi)

Vậy tuổi mẹ hơn tuổi con là:

32 – 8 = 24 (tuổi)

Đáp số: 24 tuổi.