Bài 6.48 trang 62 SBT Hóa Học 10 Nâng cao
a) Cho các chất lỏng: dd NaOH, dd HCl, dd H2SO4 và H2O được kí hiệu bằng các chữ cái: A, B, C và D (không theo trình tự trên). Kết quả của những thí nghiệm tìm hiểu về những dung dịch này được ghi trong bảng sau:
Dung dịch |
Thuốc thử |
|
Quỳ tím |
Dung dịch BaCl2 |
|
A |
Đỏ |
Kết tủa trắng |
B |
Xanh |
Không kết tủa |
C |
Tím |
Không kết tủa |
D |
Đỏ |
Không kết tủa |
Hãy cho biết A, B, C và D là những chất nào. Giải thích và viết các phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho bốn chất rắn màu trắng: AlCl3, MgCl2, Na2SO4 và MgSO4 được kí hiệu bằng các chữ cái: E, F, G và H (không theo trình tự trên). Kết quả của những thí nghiệm tìm hiểu về những chất rắn này được ghi trong bảng sau:
Chất |
Advertisements (Quảng cáo) Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch của từng chất |
Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch của từng chất |
E |
Tạo ra kết tủa trắng |
Không có kết tủa |
F |
Không có kết tủa |
Tạo ra kết tủa trắng. Kết tủa này tan trong dung dịch NaOH dư |
G |
Không có kết tủa |
Tạo ra kết tủa trắng. Kết tủa này không tan trong dung dịch NaOH dư |
H |
Tạo ra kết tủa trắng |
Tạo ra kết tủa trắng |
Hãy cho biết E, F, G và H là những chất nào. Giải thích và viết các phương trình hóa học.
Tên các dung dịch
a) A: Dung dịch H2SO4; B: Dung dịch NaOH; C: H2O; D: Dung dịch HCl.
b) E: Dung dịch Na2SO4; F: Dung dịch AlCl3; G: Dung dịch MgCl2;
H: Dung dịch MgSO4.