Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa học 10 Nâng cao (sách cũ) Bài 6.52 trang 64 SBT Hóa lớp 10 nâng cao: Đốt cháy...

Bài 6.52 trang 64 SBT Hóa lớp 10 nâng cao: Đốt cháy hoàn toàn 2,04 g hợp chất A, thu được 1,08 g H2O và 1,344 lít SO2 (ở đktc)....

Bài 6.52 trang 64 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Số mol SO­2 tham gia phản ứng:. Bài 46: Luyện tập chương 6

Bài 6.52 trang 64 SBT Hóa Học 10 Nâng cao

Đốt cháy hoàn toàn 2,04 g hợp chất A, thu được 1,08 g H2O và 1,344 lít SO2 (ở đktc).

a) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A.

b) Hấp thụ hoàn toàn lượng khí SO2 nói trên vào 13,95 ml dung dịch KOH 28%, có khối lượng riêng là 1,147 g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm các chất có tring dung dịch sau phản ứng.

a) Xác định công thức phân tử của A:

Khối lượng của hiđro trong 2,04g A: \({{2 \times 1,08} \over {18}} = 0,12\left( g \right)\)

Khối lượng của lưu huỳnh trong 2,04g A: \({{32 \times 1,344} \over {22,4}} = 1,92\left( g \right)\)

Tổng khối lượng của hai nguyên tố H và S bằng khối lượng hợp chất A đem đốt. Vậy thành phần hợp chất A gồm 2 nguyên tố H và S, công thức phân tử là . Ta có:

\({x \over y} = {{0,12} \over 1}:{{1,92} \over {32}} = 0,12:0,06 = 2:1\)

Hợp chất A có công thức phân tử đơn giản là H2S.

b) Nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng:

Khối lượng KOH đã dùng:

\({m_{KOH}} = {{28 \times 1,147 \times 13,95} \over {100}} = 4,48\,\left( g \right)\)

Số mol KOH tham gia phản ứng:

\({n_{KOH}} = {{4,48} \over {46}} = 0,08\,\left( {mol} \right)\)

Advertisements (Quảng cáo)

Số mol SO­2 tham gia phản ứng:

\({n_{S{O_2}}} = {{1,344} \over {22,4}} = 0,06\,\,\left( {mol} \right)\)

Ta có tỉ lệ số mol KOH/SO2 là \(1 < {{0,08} \over {0,06}} < 2\)

Như vậy, khi hấp thụ lượng SO2 trên vào dung dịch KOH, ta được hỗn hợp 2 muối: K2SO3 và KHSO3

\(\eqalign{
& S{O_2} + 2KOH \to {K_2}S{O_3} + {H_2}O\,\,\left( 1 \right) \cr
& \,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\,2x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x \cr
& S{O_2} + KOH\,\, \to \,\,KHS{O_3}\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right) \cr
& \,\,y\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;y\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;y \cr} \)

Đặt x và y là số mol SO2 tham gia phản ứng (1) và (2), ta có:

\(\left\{ \matrix{
x + y = 0,06 \hfill \cr
2x + y = 0,08 \hfill \cr} \right.\)

Tìm được x = 0,02 mol K2SO3, y = 0,04 mol KHSO3

Khối lượng dung dịch sau phản ứng:

\({m_{{\rm{dd}}}} = \left( {13,95 \times ,147} \right) + \left( {64 \times 0,06} \right) \)\(= 19,84\,\left( g \right)\)

Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng:

\(C{\% _{{K_2}S{O_3}}} = {{100\% \times 0,02 \times 158} \over {19,84}} \simeq 15,93\%\)

\( C{\% _{KHS{O_3}}} = {{100\% \times 0,04 \times 120} \over {19,84}} \simeq 24,19\%\)

 

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Hóa học 10 Nâng cao (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)