Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa học 10 Nâng cao (sách cũ) Bài 6.49 trang 63 SBT Hóa 10 nâng cao: Một axit;

Bài 6.49 trang 63 SBT Hóa 10 nâng cao: Một axit;...

Bài 6.49 trang 63 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. Bài 46: Luyện tập chương 6

Bài 6.49 trang 63 SBT Hóa Học 10 Nâng cao

Có một chất trong phản ứng hóa học này đóng vai trò là chất khử, nhưng trong phản ứng hóa học khác lại là chất oxi hóa. Chất đó có thể là:

a) Một axit;

b) Một oxit bazơ;

c) Một oxit axit;

d) Một đơn chất.

Viết các phương trình hóa học để chứng minh cho điều khẳng định trên.

a) Axit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử: \({H_2}\mathop S\limits^{ + 4} {O_3}\)

H2SO3 có tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh, thí dụ:

\({H_2}\mathop S\limits^{ + 4} {O_3} + \mathop {C{l_2}}\limits^0  + {H_2}O\,\, \to\)\( \,\,{H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4} + 2H\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \)

H2SO3 có tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử mạnh, thí dụ:

\({H_2}\mathop S\limits^{ + 4} {O_3} + 2{H_2}\mathop S\limits^{ - 2} \,\, \to \,\,3{\mathop S\limits^0 _{\left( r \right)}} + 3{H_2}O\)

b) Oxit bazơ vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa: FeO.

Advertisements (Quảng cáo)

- Tính oxi hóa của FeO: \(\mathop {Fe}\limits^{ + 2} O + \mathop C\limits^{ + 2} O\,\, \to \,\,\mathop {Fe}\limits^0  + \mathop C\limits^{ + 4} {O_2}\)

- Tính khử của FeO:

\(2\mathop {Fe}\limits^{ + 2} O + 4{H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_{4\,dac}}\,\,\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \)\(\,\,{\mathop {Fe}\limits^{ + 3} _2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + \mathop S\limits^{ + 4} {O_2} + 4{H_2}O\)

c) Oxit axit vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa như SO­2

- Tính oxi hóa của SO2: \(\mathop S\limits^{ + 4} {O_2} + 2{H_2}\mathop S\limits^{ - 2} \,\, \to \,\,3\mathop S\limits^0  + 2{H_2}O\)

- Tính khử của SO­2:

\(5\mathop S\limits^{ + 4} {O_2} + 2K\mathop {Mn}\limits^{ + 7} {O_4} + 2{H_2}O\,\, \to \)\(\,\,{K_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4} + 2\mathop {Mn}\limits^{ + 2} S{O_4} + 2{H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4}\)

d) Đơn chất vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa, thí dụ S:

Tính khử của S: \(\mathop S\limits^0  + {\mathop O\limits^0 _2}\,\, \to \,\,\mathop S\limits^{ + 4} {\mathop O\limits^{ - 2} _2}\)

Hoặc \(\mathop S\limits^0  + 2{H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_{4\,\left( d \right)}}\,\, \to \,\,3\mathop S\limits^{ + 4} {O_2} + 2{H_2}O\)

Tính oxi hóa của S: \(\mathop S\limits^0  + {\mathop H\limits^0 _2}\,\, \to \,\,{\mathop H\limits^{ + 1} _2}\mathop S\limits^{ - 2} \)

Hoặc \(\mathop S\limits^0  + 2\mathop {Na}\limits^0 \,\, \to \,\,{\mathop {Na}\limits^{ + 1} _2}\mathop S\limits^{ - 2} \)

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Hóa học 10 Nâng cao (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)