Bài 6.51 trang 64 SBT Hóa Học 10 Nâng cao
a) Nguyên tố lưu huỳnh có các trạng thái oxi hóa là: -2, 0, +4, +6. Hãy viết công thức hóa học của những chất mà nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa tương ứng.
b) Hiđro sunfua (H2S) là chất khử, trong đó −2S có thể bị oxi hóa đến các trạng thái sau:
−2S→0S;−2S→+4S;−2S→+6S
Hãy dẫn ra những phương trình hóa học để chứng minh.
c) Nguyên tử S có thể bị oxi hóa hoặc khử đến những trạng thái oxi hóa sau:
0S→−2S;0S→+4S;0S→+6S
Hãy dẫn ra những phương trình hóa học để chứng minh.
d) Lưu huỳnh ở trạng thái oxi hóa +4 có thể bị khử hoặc bị oxi hóa đến những trạng thái sau:
+4S→0S;+4S→+6S
Hãy dẫn ra những phương trình hóa học để chứng minh.
đ) Lưu huỳnh ở trạng thái oxi hóa +6 chỉ có thể bị khử đến những trạng thái oxi hóa sau:
+6S→+4S;+6S→0S;+6S→−2S
Hãy dẫn ra những phương trình hóa học để chứng minh.
a) Công thức hóa học của những chất mà lưu huỳnh có số oxi hóa:
-2: H2S, ZnS …
Advertisements (Quảng cáo)
0: S
+4: SO2, Na2SO3, H2SO3
+6: SO3, Na2SO4, H2SO4.
b) Hợp chất H2−2S bị oxi hóa:
2H2−2S→0S
Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí:
2H2−2S+0O2→20S+2H2−2O2H2−2S→+4S:2H2−2S+30O2t0⟶2+4S−2O2+2H2−2O2H2−2S→+6S:2H2−2S+40Cl2+4H2O→2H2+6SO4+8H−1Cl
c) Nguyên tử S có thể bị oxi hóa hoặc bị khử đến những trạng thái oxi hóa:
0S→−2S:0S+0H2t0⟶+1H2−2S0S→+4S:0S+0O2t0⟶+4S−2O20S→+6S:0S+30F2t0⟶+6S−1F6
d) Lưu huỳnh ở trạng thái oxi hóa +4(+4S) có thể bị khử hoặc bị oxi hóa đến những trạng thái oxi hóa:
+4S→0S:+4SO2+2H2−2S→30S+2H2O+4S→+6S:5+4SO2+2K+7MnO4+2H2O→K2+6SO4+2Mn+6SO4+2H2+6SO4
đ) Lưu huỳnh ở trạng thái oxi hóa +4(+6S) có thể bị khử đến những trạng thái oxi hóa thấp hơn:
+6S→+4S:2H2+6SO4(d)+0S→3+4SO2+2H2O
Hoặc 2H2+6SO4(d)+0Cu→+2CuSO4++4SO2+2H2O
+6S→0S:4H2+6SO4(d)+30Zn→3+2ZnSO4+0S+4H2O+6S→−2S:H2+6SO4(d)+40Zn→4+2ZnSO4+H2−2S+4H2O