Lập phương trình đường thẳng ∆ là tiếp tuyến của đường tròn (C): (x + 2)2 + (y − 3)2 = 4 trong mỗi trường hợp sau:
a) ∆ tiếp xúc (C) tại điểm có tung độ bằng 3
b) ∆ vuông góc với đường thẳng 5x – 12y + 1 = 0
c) ∆ đi qua điểm D(0 ; 4)
Bước 1: Tìm tọa độ tâm I của (C)
Bước 2:
a) Tham số hóa và xác định tọa độ tiếp điểm và VTPT của tiếp tuyến
b)
- Xác định tọa độ VTPT của tiếp tuyến, viết PTTQ với VTPT vừa tìm được
- Sử dụng công thức khoảng cách để tìm hệ số tự do trong PT tiếp tuyến
c)
- Viết PTTQ của tiếp tuyến biết điểm đi qua D(0 ; 4) và biểu diễn hệ số tự do theo tọa độ của VTPT
- Sử dụng công thức khoảng cách để tìm tọa độ VTPT
Bước 3: Viết PT tiếp tuyến của (C) với các yếu tố tìm được ở bước 2
Advertisements (Quảng cáo)
(C) có tâm I(-2 ; 3), bán kính R = 2
a) Theo giả thiết, điểm M(m; 3) là tiếp điểm của ∆ và (C)
Ta có: IM=2⇔IM2=4⇔(m+2)2=4⇔[m+2=2m+2=−2⇔[m=0m=−4
Với m = 0 thì M(0 ; 3) ⇒∆ đi qua M và nhận →IM=(2;0) làm VTPT nên có PT: x = 0
Với m = -4 thì M(-4 ; 3) ⇒∆ đi qua M và nhận →IM=(−2;0) làm VTPT nên có PT: x + 4 = 0
b) Theo giả thiết, ∆ vuông góc với đường thẳng d: 5x – 12y + 1 = 0 mà d có VTPT →nd=(5;−12)
⇒Δ nhận →n=(12;5) làm VTPT ⇒Δ có PTTQ: 12x + 5y + c = 0
Ta có: d(I,Δ)=R⇔|12.(−2)+5.3+c|√122+52=2⇔|c−9|=26⇔[c−9=26c−9=−26⇔[c=35c=−17
Với c = 35 thì ∆ có PT: 12x + 5y + 35 = 0
Với c = -17 thì ∆ có PT: 12x + 5y – 17 = 0
c) Giả sử ∆ có PTTQ: ax+by+c=0
Ta có: D(0;4)∈Δ⇒4b+c=0⇔c=−4b⇒Δ:ax+by−4b=0
Ta có: d(I,Δ)=R⇔|−2a+3b−4b|√a2+b2=2⇔|−2a−b|=2√a2+b2
⇔4a2+4ab+b2=4(a2+b2)⇔3b2=4ab⇔[b=03b=4a
Với b = 0, chọn a = 1 ⇒Δ có PT: x = 0
Với 3b = 4a, chọn a = 3, b = 4 ⇒Δ có PT:3x + 4y – 16 = 0