Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho các đường thẳng:
∆1: x + y + 1 = 0, ∆2: 3x + 4y + 20 = 0, ∆3: 2x - y + 50 = 0
và đường tròn (C): (x + 3)2 + (y −1)2 = 9.
Xác định vị trí tương đối của các đường thẳng đã cho đối với đường tròn (C).
Bước 1: Xác định tọa độ tâm I và bán kính của đường tròn (C)
Bước 2: Tính khoảng cách từ tâm I đến các đường thẳng và kết luận về vị trí tương đối của các đường thẳng đã cho với (C)
Advertisements (Quảng cáo)
(C) có tâm I(-3 ; 1) và bán kính R = 3
+) Xét ∆1: x + y + 1 = 0
Ta có: d(I,Δ1)=|−3+1+1|√12+12=√22<R ⇒Δ1 cắt đường tròn (C) tại 2 điểm
+) Xét ∆2: 3x + 4y + 20 = 0
Ta có: d(I,Δ2)=|3.(−3)+4.1+20|√32+42=3=R ⇒Δ2 tiếp xúc với đường tròn (C)
+ Xét ∆3: 2x - y + 50 = 0
Ta có: d(I,Δ3)=|2.(−3)−1+50|√22+(−1)2=43√55>R ⇒Δ3 và đường tròn (C) không giao nhau