Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo Bài 2 trang 18 SBT toán 10 Chân trời sáng tạo: a)...

Bài 2 trang 18 SBT toán 10 Chân trời sáng tạo: a) (2sqrt {{x^2} + 4x – 7}  = sqrt { – 4{x^2} + 38x – 43} )...

Giải bài 2 trang 18 SBT toán 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 3. Phương trình quy về phương trình bậc hai

Giải các phương trình sau:

a) \(2\sqrt {{x^2} + 4x – 7}  = \sqrt { – 4{x^2} + 38x – 43} \)

b) \(\sqrt {6{x^2} + 7x – 1}  – \sqrt { – 29{x^2} – 41x + 10}  = 0\)

Bước 1: Chuyển các căn thức về hai vế khác nhau, bình phương hai vế

Bước 2: Rút gọn và giải phương trình bậc hai đó

Bước 3: Thay nghiệm vừa tìm được vào phương trình ban đầu và kết luận

Advertisements (Quảng cáo)

a) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

          \(\begin{array}{l}4\left( {{x^2} + 4x – 7} \right) =  – 4{x^2} + 38x – 43\\ \Rightarrow 8{x^2} – 22x + 15 = 0\end{array}\)

         \( \Rightarrow x = \frac{3}{2}\) hoặc \(x = \frac{5}{4}\)

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy chỉ có \(x = \frac{3}{2}\) thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{3}{2}\)

b) Chuyển các dấu căn về hai vế khác nhau, bình phương hai vế ta được:

         \(\begin{array}{l}\sqrt {6{x^2} + 7x – 1}  – \sqrt { – 29{x^2} – 41x + 10}  = 0\\ \Rightarrow \sqrt {6{x^2} + 7x – 1}  = \sqrt { – 29{x^2} – 41x + 10} \\ \Rightarrow 6{x^2} + 7x – 1 =  – 29{x^2} – 41x + 10\\ \Rightarrow 35{x^2} + 48x – 11 = 0\end{array}\)

         \( \Rightarrow x =  – \frac{{11}}{7}\) hoặc \(x = \frac{1}{5}\)

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy hai giá trị đều thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là \(x =  – \frac{{11}}{7}\)\(x = \frac{1}{5}\)