Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức Giải bài 4.36 trang 66 sách bài tập toán 10 – Kết...

Giải bài 4.36 trang 66 sách bài tập toán 10 – Kết nối tri thức với cuộc sống...

Giải bài 4.36 trang 66 sách bài tập toán 10 – Kết nối tri thức với cuộc sống – Bài 11. Tích vô hướng của hai vectơ: Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho hai điểm \(A(1;1)\) và \(B(7;5).\) .Tìm tọa độ của điểm \(C\) thuộc trục hoành sao cho \(C\) cách đều \(A\) và \(B.\)…

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho hai điểm \(A(1;1)\) và \(B(7;5).\)

a) Tìm tọa độ của điểm \(C\) thuộc trục hoành sao cho \(C\) cách đều \(A\) và \(B.\)

b) Tìm tọa độ của điểm \(D\) thuộc trục tung sao cho vectơ \(\overrightarrow {DA}  + \overrightarrow {DB} \) có độ dài ngắn nhất.

–  Tính các vectơ \(\overrightarrow {CA} \) và \(\overrightarrow {CB} \)

–  Giải phương trình \(\left| {\overrightarrow {CA} } \right| = \left| {\overrightarrow {CB} } \right|\) để tìm tọa độ điểm \(C\)

– Gọi \(M\) là trung điểm của \(AB\)

–  Chứng minh \(\overrightarrow {DA}  + \overrightarrow {DB}  = 2\overrightarrow {DM} \) ngắn nhất

a) Vì điểm \(C\) thuộc trục hoành nên tạo độ điểm \(C\) là: \(C(x;0)\)

Advertisements (Quảng cáo)

Ta có: \(\overrightarrow {CA}  = (1 – x;1)\) và \(\overrightarrow {CB}  = (7 – x;5)\)

Để điểm \(C\) cách đều \(A\) và \(B\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \,\,AC = BC\\ \Leftrightarrow \,\,{\left( {1 – x} \right)^2} + 1 = {\left( {7 – x} \right)^2} + {5^2}\\ \Leftrightarrow \,\,{x^2} – 2x + 2 = {x^2} – 14x + 74\\ \Leftrightarrow \,\,12x = 72\\ \Leftrightarrow \,\,x = 6\end{array}\)

Vậy \(C(6;0)\)

b) Vì điểm \(D\) thuộc trục tung nên \(D(0;y)\)

Gọi \(M\) là trung điểm của \(AB\) nên \(M(4;3).\)

Ta có: \(\overrightarrow {DA}  + \overrightarrow {DB}  = 2\overrightarrow {DM} \)

Để \(\overrightarrow {DA}  + \overrightarrow {DB} \) có độ dài ngắn nhất

\( \Leftrightarrow \) \(\overrightarrow {DM} \) có độ dài ngắn nhất

\( \Leftrightarrow \) \(D\) là hình chiếu của \(M\) trên trục \(Oy\)

\( \Leftrightarrow \) \(D(0;3)\)