Giải bài 7.2 trang 31 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 19. Phương trình đường thẳng
Trong mặt phẳng OxyOxy, cho ba điểm A(1;2);B(0;−1)A(1;2);B(0;−1) và C(−2;3)C(−2;3). Lập phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng BC
+ Phương trình tổng quát đường thẳng đi qua M(x1,y1)M(x1,y1) nhận →a1=(a;b)→a1=(a;b) là vector pháp tuyến là: a(x−x1)+b(y−y1)=0a(x−x1)+b(y−y1)=0
Advertisements (Quảng cáo)
+ Phương trình đường thẳng đi qua A và vuông góc với BC tức là đường thẳng này có vector pháp tuyến là vector chỉ phương của đường thẳng BC
Tức là →n=→BC=(−2;4)=−2(1;−2)→n=−−→BC=(−2;4)=−2(1;−2)
+ Viết phương trình đường thẳng biết đi qua điểm A(1;2)A(1;2) và có vector pháp tuyến →n=(1;−2)→n=(1;−2): 1(x−1)−2(y−2)=0⇒x−2y+3=01(x−1)−2(y−2)=0⇒x−2y+3=0