Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức Giải bài 7.4 trang 31 sách bài tập toán 10 – Kết...

Giải bài 7.4 trang 31 sách bài tập toán 10 – Kết nối tri thức với cuộc sống...

Giải bài 7.4 trang 31 sách bài tập toán 10 – Kết nối tri thức với cuộc sống – Bài 19. Phương trình đường thẳng

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho đường thẳng \(\Delta :2x – y + 5 = 0\). Tìm tất cả vector pháp tuyến có độ dài \(2\sqrt 5 \) của đường thẳng \(\Delta \)

+ Vector pháp tuyến của đường thẳng tổng quát: \(ax + by + c = 0\) là \(\overrightarrow n  = \left( {a;b} \right)\)

+ Độ dài vetor \(\overrightarrow n  = \left( {a;b} \right)\) là \(\left| {\overrightarrow n } \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

+ Vecto pháp tuyến của đường thẳng tổng quát: \(\Delta :2x – y + 5 = 0\) là \(\overrightarrow n  = \left( {2t; – t} \right)\)

+ Độ dài vecto \(\overrightarrow n  = \left( {2t; – t} \right)\) là \(\left| {\overrightarrow n } \right| = \sqrt {4{t^2} + {t^2}}  = \sqrt {5{t^2}}  = \left| t \right|\sqrt 5  = 2\sqrt 5  \Rightarrow \left| t \right| = 2 \Rightarrow t =  \pm 2\)

Vậy các vecto phải tìm là \(\overrightarrow {{n_1}}  = \left( {4; – 2} \right)\) và \(\overrightarrow {{n_2}}  = \left( { – 4;2} \right)\)