Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức Giải bài 7.20 trang 41 sách bài tập toán 10 – Kết...

Giải bài 7.20 trang 41 sách bài tập toán 10 – Kết nối tri thức với cuộc sống...

Giải bài 7.20 trang 41 sách bài tập toán 10 – Kết nối tri thức với cuộc sống – Bài 21. Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Advertisements (Quảng cáo)

Phương trình nào dưới đây là phương trình của một đường tròn? Khi đó hãy tìm tâm và bán kính của nó

a) \({x^2} + 2{y^2} – 4x – 2y + 1 = 0\)

b) \({x^2} + {y^2} – 4x + 3y + 2xy = 0\)

c) \({x^2} + {y^2} – 8x – 6y + 26 = 0\)

d) \({x^2} + {y^2} + 6x – 4y + 13 = 0\)

e) \({x^2} + {y^2} – 4x + 2y + 1 = 0\)

Phương trình: \({x^2} + {y^2} – 2ax – 2by + c = 0\) là phương trình đường tròn khi: \({a^2} + {b^2} – c > 0\) khi đó \(I\left( {a;b} \right),R = \sqrt {{a^2} + {b^2} – c} \)

a) \({x^2} + 2{y^2} – 4x – 2y + 1 = 0\)

Phương trình đã cho không là phương trình của đường tròn vì hệ số của \({x^2}\) và \({y^2}\) không bằng nhau

b) \({x^2} + {y^2} – 4x + 3y + 2xy = 0\)

Phương trình đã cho không là phương trình của đường tròn, vì trong phương trình đường tròn không chứa \(xy\)

Advertisements (Quảng cáo)

c) \({x^2} + {y^2} – 8x – 6y + 26 = 0\)

+ Phương trình đã cho có các hệ số \(a = 4,b = 3,c = 26\)

+ Tính \({a^2} + {b^2} – c = {3^2} + {4^2} – 26 =  – 1 < 0\)

\(\Rightarrow \) Đây không phải là phương trình của đường tròn

d) \({x^2} + {y^2} + 6x – 4y + 13 = 0\)

+ Phương trình đã cho có các hệ số \(a =  – 3,b = 2,c = 13\)

+ Tính \({a^2} + {b^2} – c = {\left( { – 3} \right)^2} + {2^2} – 13 = 0\)

\(\Rightarrow \) Đây không phải là phương trình của đường tròn

e) \({x^2} + {y^2} – 4x + 2y + 1 = 0\)

+ Phương trình đã cho có các hệ số \(a = 2,b =  – 1,c = 1\)

+ Tính \({a^2} + {b^2} – c = {2^2} + {\left( { – 1} \right)^2} – 1 = 4 > 0\), nên phương trình của đường tròn có tâm \(I\left( {2; – 1} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt 4  = 2\)