Trang chủ Lớp 10 SBT Vật lý lớp 10 Bài 24.7 trang 57 Sách bài tập Lý 10 Để kéo một...

Bài 24.7 trang 57 Sách bài tập Lý 10 Để kéo một vật khối lượng 80 kg lên xe ô tô tải, người ta dùng tấm ván...

Để kéo một vật khối lượng 80 kg lên xe ô tô tải, người ta dùng tấm ván dài 2,5 m, đặt nghiêng 30° so với mặt đất phẳng ngang, làm cầu nối với sàn xe. Biết lực kéo song song với mặt tấm ván và hệ số ma sát là 0,02. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định công của lực kéo trong hai trường hợp :
a) Kéo vật chuyển động thẳng đều.
b) Kéo vật chuyển động thẳng với gia tốc 1,5 m/s2.
. Bài 24.7 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10 – Bài 24: Công Và Công Suất

Advertisements (Quảng cáo)

Để kéo một vật khối lượng 80 kg lên xe ô tô tải, người ta dùng tấm ván dài 2,5 m, đặt nghiêng 30° so với mặt đất phẳng ngang, làm cầu nối với sàn xe. Biết lực kéo song song với mặt tấm ván và hệ số ma sát là 0,02. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định công của lực kéo trong hai trường hợp :

a) Kéo vật chuyển động thẳng đều.

b) Kéo vật chuyển động thẳng với gia tốc 1,5 m/s2.

Chọn chiều chuyển động của vật m là chiều dương. Phương trình của định luật II Niu-tơn đối với vật m chuyển động trên mặt phẳng nghiêng  như hình vẽ có dạng:

ma = F – P1 – Fms

Với P1 = mg.sin 300 ≈ 400 N.

Fms = µN = µmgcos 300 ≈ 13,8 N.

Advertisements (Quảng cáo)

a. Khi vật chuyển động thẳng đều: a = 0, lực kéo có độ lớn:

F  = P1 + Fms ≈ 413,8 N

Do đó, công của lực kéo: A = Fs = 413,8.2,5 = 1034,5 J.

b. Khi vật chuyển động với gia tốc a = 1,5 m/s2, lực kéo có độ lớn:

 F = P1 + Fms+ ma ≈ 413,8 + 80.1,5 = 533,3 N

Công của lực kéo: A = Fs = 533,8.2,5 = 1334,5 J