Trang chủ Lớp 10 SBT Vật lý lớp 10 Bài 37.8 trang 88 Sách bài tập Lý 10 Một bình có...

Bài 37.8 trang 88 Sách bài tập Lý 10 Một bình có ống nhỏ giọt ở đầu phía dưới. Rượu chứa trong bình chảy...

Một bình có ống nhỏ giọt ở đầu phía dưới. Rượu chứa trong bình chảy khỏi ống nhỏ giọt này thành từng giọt cách nhau 2,0 s. Miệng ống nhỏ giọt có đường kính 2,0 mm. Sau khoảng thời gian 720 s, khối lượng rượu chảy khỏi ống là 10 g. Xác định hệ số căng bề mặt của rượu. Coi rằng chỗ thắt của giọt rượu khi nó bắt đầu rơi khỏi miệng ống nhỏ giọt có đường kính bằng đường kính của ống nhỏ giọt. Lấy g = 9,8 m/s2.. Bài 37.8 trang 88 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10 – Bài 37: Các Hiện Tượng Bề Mặt Của Chất Lỏng

Advertisements (Quảng cáo)

Một bình có ống nhỏ giọt ở đầu phía dưới. Rượu chứa trong bình chảy khỏi ống nhỏ giọt này thành từng giọt cách nhau 2,0 s. Miệng ống nhỏ giọt có đường kính 2,0 mm. Sau khoảng thời gian 720 s, khối lượng rượu chảy khỏi ống là 10 g. Xác định hệ số căng bề mặt của rượu. Coi rằng chỗ thắt của giọt rượu khi nó bắt đầu rơi khỏi miệng ống nhỏ giọt có đường kính bằng đường kính của ống nhỏ giọt. Lấy g = 9,8 m/s2.

Trọng lượng P của mỗi giọt rượu khi bắt đầu rơi khỏi miệng ống nhỏ giọt có độ lớn bằng lực căng bề mặt Fc của rượu tác dụng lên chu vi của miệng ống nhỏ giọt, tức là :

P = Fc = σl = σπd

với σ là hệ số căng bề mặt của rượu và l = πd là chu vi của miệng ống nhỏ giọt.

Advertisements (Quảng cáo)

Gọi M là khối lượng rượu chảy khỏi miệng ống trong thời gian t. Vì hai giọt rượu kế tiếp chảy khỏi miệng ống cách nhau 2,0 s nên trọng lượng P mỗi giọt tính bằng :

\(P = {{Mg} \over {{t \over 2}}} = {{2Mg} \over t}\)

Từ đó ta tìm được : \(\sigma = {{2Mg} \over {\pi dt}} = {{{{2.10.10}^{ – 3}}.9,8} \over {3,{{14.2.10}^{ – 3}}.720}} \approx 4,{3.10^{ – 2}}\left( {N/m} \right)\)