Hòa tan 0,1 mol mỗi chất : Al2(SO4)3,NaNO3,Na3PO4 vào ba cốc nước để tạo thành 100 ml ba dung dịch riêng biệt.
a) Hãy cho biết dung dịch nào có pH nhỏ nhất và giải thích
b) Có thể dùng quỳ tím để nhận biết mỗi dung dịch trên được không ? Tại sao.
c) Tính lượng kết tủa tạo thành mỗi cốc (nếu có) khi thêm dung dịch BaCl2 dư vào mỗi cốc trên.
a) Dung dịch Al2(SO4)3 có pH nhỏ nhát, vì
Dung dịch 1 :
Al2(SO4)3→2Al3++3SO2−4Al3++H2O→←\vboxto.5ex\vssAl(OH)2++H+
Dung dịch có môi trường axit : pH<7
Advertisements (Quảng cáo)
Dung dịch 2 :NaNO3→Na++NO−3
Dung dịch có môi trương trung tính : pH=7
Dung dịch 3 :
Na3PO4→3Na++PO3−4PO3−4+H2O→←\vboxto.5ex\vssHPO2−4+OH−
Dung dịch có môi trường bazơ : pH>7.
b) Có thể dùng quỳ tím để nhận biết 3 dung dịch trên : dung dịch Al2(SO4)3 làm quỳ tím hóa đỏ, dung dịch Na3PO4 làm quỳ tím hóa xanh, dung dịch NaNO3 không làm quỳ tím đổi màu.
c) Khi thêm dung dịch BaCl2 vào 3 cốc, ở 2 cốc có phản ứng tạo kết tủa :
Al2(SO4)3+3BaCl2→3BaSO4↓+2AlCl31mol3mol0,1mol0,3molmBaSO4=0,3.233=69,9(g)2Na3PO4+3BaCl2→Ba3(PO4)2↓+6NaCl2mol1mol0,1mol0,05molmBa3(PO4)2=0,05.601=30,05(g)