Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa học 11 Nâng cao Bài 6.35 trang 53 SBT Hóa 11 Nâng cao:

Bài 6.35 trang 53 SBT Hóa 11 Nâng cao:...

Bài 6.35 trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. \(\eqalign{  & {n_{{H_2}}} = 0,7 – 0,1 = 0,6(mol)  \cr  & {n_{{C_x}{H_{2x – 2}}}} = 0,3(mol) \cr} \). Bài 43. Ankin

Advertisements (Quảng cáo)

Cho 27,2 g một ankin Y phản ứng hết 1,4g hiđro (\({t^o},xt\,Ni\) ) được hỗn hợp A gồm ankan và một anken. Cho A từ từ qua nước brom dư thấy có 16,0 g brom phản ứng.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

b) Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể của Y.

b) Gọi tên Y, biết Y tác dụng được với dung dịch \(AgN{O_3}\) trong \(N{H_3}\), khi tác dụng với hiđro dư tạo thành ankan mạch nhánh.

a)

\(\eqalign{  & {C_x}{H_{2x – 2}} + 2{H_2}\buildrel {{t^o},Ni} \over \longrightarrow {C_x}{H_{2x + 2}}(1)  \cr  & {C_x}{H_{2x – 2}} + {H_2}\buildrel {{t^o},Ni} \over \longrightarrow {C_x}{H_{2x}}(2)  \cr  & {C_x}{H_{2x}} + B{r_2}\buildrel {{\rm{dd}}} \over \longrightarrow {C_x}{H_{2x}}B{r_2}(3) \cr} \)

b) \({n_{B{r_2}}} = {{16} \over {160}} = 0,1\,(mol);\) \({n_{{H_2}}} = {{1,4} \over 2} = 0,7(mol)\)

Theo (3) : \(\eqalign{  & {n_{{C_x}{H_{2x}}}} = {n_{B{r_2}}} = 0,1(mol)  \cr  &  \cr} \)

Theo (2) : \({n_{{H_2}}} = {n_{{C_x}{H_{2X}}}} = 0,1(mol) = {n_{{C_x}{H_{2x – 2}}}}\)

Advertisements (Quảng cáo)

Vậy theo (1) :

\(\eqalign{  & {n_{{H_2}}} = 0,7 – 0,1 = 0,6(mol)  \cr  & {n_{{C_x}{H_{2x – 2}}}} = 0,3(mol) \cr} \)

Suy ra \({n_{{C_x}{H_{2x – 2}}}}\) (ban đầu ) = 0,3 + 0,1 = 0,4 (mol)

\({M_{{C_x}{H_{2x – 2}}}} = {{27,2} \over {0,4}} = 68 = 14x – 2\)

Ta có x = 5 \( \Rightarrow CTPT\,{C_5}{H_8}\)

c) Các ankin

\(\eqalign{  & CH \equiv C – C{H_2} – C{H_3}(I)  \cr  & C{H_3} – C \equiv C – C{H_2} – C{H_3}(II)  \cr  & CH \equiv C – \mathop {CH}\limits_|  – C{H_3}(III)  \cr  & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,C{H_3} \cr} \)

Theo đầu bài Y có CTCT (III) : 3-metylbut-1-in (isopropylaxetilen)