Trang chủ Lớp 11 SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo Bài 5 trang 18 SBT Toán 11 – Chân trời sáng tạo...

Bài 5 trang 18 SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: So sánh các cặp số sau: \(\sqrt 3 \) và \(\sqrt[5]{{27}}\); \({\left( {\frac{1}{9}} \right)^4}\) và \({\left( {\frac{1}{{27}}} \right)^3}\); c)...

Sử dụng kiến thức về sự biến thiên của hàm số mũ \(y = {a^x}\) để so sánh. Lời giải bài tập, câu hỏi - Bài 5 trang 18 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 - Bài 3. Hàm số mũ Hàm số lôgarit. So sánh các cặp số sau: \(\sqrt 3 \) và \(\sqrt[5]{{27}}\); \({\left( {\frac{1}{9}} \right)^4}\) và \({\left( {\frac{1}{{27}}} \right)^3}\); c) \(\sqrt[3]{{\frac{1}{5}}}\)

Question - Câu hỏi/Đề bài

So sánh các cặp số sau:

a) \(\sqrt 3 \) và \(\sqrt[5]{{27}}\);

b) \({\left( {\frac{1}{9}} \right)^4}\) và \({\left( {\frac{1}{{27}}} \right)^3}\);

c) \(\sqrt[3]{{\frac{1}{5}}}\) và \(\sqrt[5]{{25}}\);

d) \(\sqrt[9]{{0,{7^{10}}}}\) và \(\sqrt[{10}]{{0,{7^9}}}\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Sử dụng kiến thức về sự biến thiên của hàm số mũ \(y = {a^x}\) để so sánh:

+ Nếu \(a > 1\) thì hàm số \(y = {a^x}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

+ Nếu \(0

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Ta có: \(\sqrt 3 = {3^{\frac{1}{2}}},\sqrt[5]{{27}} = \sqrt[5]{{{3^3}}} = {3^{\frac{3}{5}}}\)

Vì \(3 > 1\) nên hàm số \(y = {3^x}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) và \(\frac{1}{2}

b) Ta có: \({\left( {\frac{1}{9}} \right)^4} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^8},{\left( {\frac{1}{{27}}} \right)^3} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^9}\)

Vì \(\frac{1}{3} {\left( {\frac{1}{3}} \right)^9}\) hay \({\left( {\frac{1}{9}} \right)^4} > {\left( {\frac{1}{{27}}} \right)^3}\).

c) Ta có: \(\sqrt[3]{{\frac{1}{5}}} = {5^{\frac{{ - 1}}{3}}},\sqrt[5]{{25}} = {5^{\frac{2}{5}}}\)

Vì \(5 > 1\) nên hàm số \(y = {5^x}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) và \(\frac{{ - 1}}{3}

d) Ta có: \(\sqrt[9]{{0,{7^{10}}}} = 0,{7^{\frac{{10}}{9}}},\sqrt[{10}]{{0,{7^9}}} = 0,{7^{\frac{9}{{10}}}}\)

Vì \(0 \frac{9}{{10}}\) nên \(0,{7^{\frac{{10}}{9}}}