Trang chủ Lớp 11 SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo Bài 8 trang 13 SBT Toán 11 – Chân trời sáng tạo...

Bài 8 trang 13 SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Đặt \(\log x = a, \log y = b, \log z = c\left( {x, y, z > 0} \right)\)...

Sử dụng kiến thức về phép tính lôgarit để tính: a) Với \(a > 0, a \ne 1, M > 0, N > 0\) ta có. Hướng dẫn giải - Bài 8 trang 13 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 - Bài 2. Phép tính lôgarit. Đặt (log x = a, log y = b, log z = cleft( {x, y, z > 0} right)). Biểu thị các biểu thức sau theo a, b, c...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Đặt \(\log x = a,\log y = b,\log z = c\left( {x,y,z > 0} \right)\). Biểu thị các biểu thức sau theo a, b, c.

a) \(\log \left( {xyz} \right)\);

b) \(\log \frac{{{x^3}\sqrt[3]{y}}}{{100\sqrt z }}\);

c) \({\log _z}\left( {x{y^2}} \right)\left( {z \ne 1} \right)\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Sử dụng kiến thức về phép tính lôgarit để tính:

a) Với \(a > 0,a \ne 1,M > 0,N > 0\) ta có: \({\log _a}\left( {MN} \right) = {\log _a}M + {\log _a}N\)

b) Với \(a > 0,a \ne 1,M > 0,N > 0\) ta có: \({\log _a}\left( {MN} \right) = {\log _a}M + {\log _a}N\), \({\log _a}\frac{M}{N} = {\log _a}M - {\log _a}N\)

c) Cho các số dương a, b, N, \(a \ne 1,b \ne 1\) ta có: \({\log _a}N = \frac{{{{\log }_b}N}}{{{{\log }_b}a}}\), \({\log _a}\left( {MN} \right) = {\log _a}M + {\log _a}N\)

Answer - Lời giải/Đáp án

a) \(\log \left( {xyz} \right) \) \( = \log x + \log y + \log z \) \( = a + b + c\);

b) \(\log \frac{{{x^3}\sqrt[3]{y}}}{{100\sqrt z }} \) \( = \log {x^3} + \log {y^{\frac{1}{3}}} - \log 100\sqrt z \) \( = 3\log x + \frac{1}{3}\log y - \log {10^2} - \log {z^{\frac{1}{2}}}\)

\( \) \( = 3\log x + \frac{1}{3}\log y - 2 - \frac{1}{2}\log z \) \( = 3a + \frac{1}{3}b - \frac{1}{2}c - 2\);

c) \({\log _z}\left( {x{y^2}} \right) \) \( = \frac{{\log \left( {x{y^2}} \right)}}{{\log z}} \) \( = \frac{{\log x + \log {y^2}}}{{\log z}} \) \( = \frac{{\log x + 2\log y}}{{\log z}} \) \( = \frac{{a + 2b}}{c}\).