Giả sử un là số hạng thứ n của dãy số (un) và un=(1+√5)n−(1−√5)n2n√5.
a) Chứng tỏ rằng u1=1,u2=1 và un+2=un+1+un với mọi n∈N∗.
Từ đó suy ra (un) là dãy số Fibonacci.
b) Viết 11 số hạng đầu tiên của dãy Fibonacci và 10 tỉ số un+1un đầu tiên.
Tinh limn→+∞un+1un
a) Ta có u1=1,u2=1 và un+2=(1+√5)n+2−(1−√5)n+22n+2√5
Áp dụng hằng đẳng thức an+2−bn+2=(an+1−bn+1)(a+b)−ab(an−bn)
Ta có un+2=(1+√5)n+2−(1−√5)n+22n+2√5
=[(1+√5)n+1−(1−√5)n+1][1+√5+1−√5]−(1+√5)(1−√5)[(1+√5)n−(1−√5)n]2n+2√5
=[(1+√5)n+1−(1−√5)n+1]⋅2+4⋅[(1+√5)n−(1−√5)n]2n+2√5
=(1+√5)n+1−(1−√5)n+12n+1√5+(1+√5)n−(1−√5)n2n√5=un+1+un.
Vậy (un) là dãy số Fibonacci.
b) Lập bảng
n |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
un |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
un+1un |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Advertisements (Quảng cáo)
|
Thay
Tính limn→+∞un+1un
. a) Ta có u1=1,u2=1 và un+2=(1+√5)n+2−(1−√5)n+22n+2√5
=[(1+√5)n+1−(1−√5)n+1][1+√5+1−√5]−(1+√5)(1−√5)[(1+√5)n−(1−√5)n]2n+2√5
=[(1+√5)n+1−(1−√5)n+1]⋅2+4⋅[(1+√5)n−(1−√5)n]2n+2√5
=(1+√5)n+1−(1−√5)n+12n+1√5+(1+√5)n−(1−√5)n2n√5=un+1+un.
Vậy (un) là dãy số Fibonacci.
b)
n |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
un |
1 |
1 |
2 |
3 |
5 |
8 |
13 |
21 |
34 |
55 |
89 |
un+1un |
1 |
2 |
1,5 |
53 |
85 |
138 |
2113 |
3421 |
5534 |
8955 |
14489 |
Ta có:
(do \(\left| {\frac{{1 - \sqrt 5 }}{{1 + \sqrt 5 }}} \right|