Trang chủ Lớp 11 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức Bài 29 trang 70 SBT Toán 11 – Kết nối tri thức:...

Bài 29 trang 70 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Giả sử un là số hạng thứ n của dãy số (un) và \({u_n} = \frac{{{{\left( {1...

Ta có u1=1,u2=1 và \({u_{n + 2}} = \frac{{{{\left( {1 + \sqrt 5 } \right)}^{n + 2}} - {{\left( {1 - \sqrt 5 }. Phân tích và lời giải - Bài 29 trang 70 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài tập ôn tập cuối năm. Giả sử un là số hạng thứ n của dãy số (un)un=(1+5)n(15)n2n5...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Giả sử un là số hạng thứ n của dãy số (un)un=(1+5)n(15)n2n5.

a) Chứng tỏ rằng u1=1,u2=1un+2=un+1+un với mọi nN.

Từ đó suy ra (un) là dãy số Fibonacci.

b) Viết 11 số hạng đầu tiên của dãy Fibonacci và 10 tỉ số un+1un đầu tiên.

Tinh lim

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Ta có {u_1} = 1,{u_2} = 1{u_{n + 2}} = \frac{{{{\left( {1 + \sqrt 5 } \right)}^{n + 2}} - {{\left( {1 - \sqrt 5 } \right)}^{n + 2}}}}{{{2^{n + 2}}\sqrt 5 }}

Áp dụng hằng đẳng thức {a^{n + 2}} - {b^{n + 2}} = \left( {{a^{n + 1}} - {b^{n + 1}}} \right)\left( {a + b} \right) - ab\left( {{a^n} - {b^n}} \right)

Ta có {u_{n + 2}} = \frac{{{{\left( {1 + \sqrt 5 } \right)}^{n + 2}} - {{\left( {1 - \sqrt 5 } \right)}^{n + 2}}}}{{{2^{n + 2}}\sqrt 5 }}

= \frac{{\left[ {{{(1 + \sqrt 5 )}^{n + 1}} - {{(1 - \sqrt 5 )}^{n + 1}}} \right]\left[ {1 + \sqrt 5 + 1 - \sqrt 5 } \right] - \left( {1 + \sqrt 5 } \right)\left( {1 - \sqrt 5 } \right)\left[ {{{(1 + \sqrt 5 )}^n} - {{(1 - \sqrt 5 )}^n}} \right]}}{{{2^{n + 2}}\sqrt 5 }}

= \frac{{\left[ {{{(1 + \sqrt 5 )}^{n + 1}} - {{(1 - \sqrt 5 )}^{n + 1}}} \right] \cdot 2 + 4 \cdot \left[ {{{(1 + \sqrt 5 )}^n} - {{(1 - \sqrt 5 )}^n}} \right]}}{{{2^{n + 2}}\sqrt 5 }}

= \frac{{{{(1 + \sqrt 5 )}^{n + 1}} - {{(1 - \sqrt 5 )}^{n + 1}}}}{{{2^{n + 1}}\sqrt 5 }} + \frac{{{{(1 + \sqrt 5 )}^n} - {{(1 - \sqrt 5 )}^n}}}{{{2^n}\sqrt 5 }} = {u_{n + 1}} + {u_n}.

Vậy \left( {{u_n}} \right) là dãy số Fibonacci.

b) Lập bảng

n

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

{u_n}

\frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}}

Advertisements (Quảng cáo)

Thay

Tính \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}}

Answer - Lời giải/Đáp án

. a) Ta có {u_1} = 1,{u_2} = 1{u_{n + 2}} = \frac{{{{(1 + \sqrt 5 )}^{n + 2}} - {{(1 - \sqrt 5 )}^{n + 2}}}}{{{2^{n + 2}}\sqrt 5 }}

= \frac{{\left[ {{{(1 + \sqrt 5 )}^{n + 1}} - {{(1 - \sqrt 5 )}^{n + 1}}} \right]\left[ {1 + \sqrt 5 + 1 - \sqrt 5 } \right] - \left( {1 + \sqrt 5 } \right)\left( {1 - \sqrt 5 } \right)\left[ {{{(1 + \sqrt 5 )}^n} - {{(1 - \sqrt 5 )}^n}} \right]}}{{{2^{n + 2}}\sqrt 5 }}

= \frac{{\left[ {{{(1 + \sqrt 5 )}^{n + 1}} - {{(1 - \sqrt 5 )}^{n + 1}}} \right] \cdot 2 + 4 \cdot \left[ {{{(1 + \sqrt 5 )}^n} - {{(1 - \sqrt 5 )}^n}} \right]}}{{{2^{n + 2}}\sqrt 5 }}

= \frac{{{{(1 + \sqrt 5 )}^{n + 1}} - {{(1 - \sqrt 5 )}^{n + 1}}}}{{{2^{n + 1}}\sqrt 5 }} + \frac{{{{(1 + \sqrt 5 )}^n} - {{(1 - \sqrt 5 )}^n}}}{{{2^n}\sqrt 5 }} = {u_{n + 1}} + {u_n}.

Vậy \left( {{u_n}} \right) là dãy số Fibonacci.

b)

n

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

{u_n}

1

1

2

3

5

8

13

21

34

55

89

\frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}}

1

2

1,5

\frac{5}{3}

\frac{8}{5}

\frac{{13}}{8}

\frac{{21}}{{13}}

\frac{{34}}{{21}}

\frac{{55}}{{34}}

\frac{{89}}{{55}}

\frac{{144}}{{89}}

Ta có:

(do \(\left| {\frac{{1 - \sqrt 5 }}{{1 + \sqrt 5 }}} \right|

Advertisements (Quảng cáo)