Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị của các hàm số. Bài 1.8 trang 199 Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11 – Bài 1. Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
Advertisements (Quảng cáo)
Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị của các hàm số
a) \(y = {{{x^2} + 4x + 5} \over {x + 2}}\) tại điểm có hoành độ x = 0
b) \(y = {x^3} – 3{x^2} + 2\) tại điểm (-1; -2)
c) \(y = \sqrt {2x + 1} ,\) biết hệ số góc của tiếp tuyến là \({1 \over 3};\)
d) \(y = {x^4} – 2{x^2}\) tại điểm có hoành độ x = -2
(Đề thi tốt nghiệp THPT 2008)
e) \(y = {{2x + 1} \over {x – 2}}\) biết hệ số góc của tiếp tuyến bằng -5
(Đề thi tốt nghiệp THPT 2009)
Advertisements (Quảng cáo)
a) \(y = {3 \over 4}x + {5 \over 2};\)
b) \(y = 9x + 7;\)
c) \(y = {x \over 3} + {5 \over 3};\)
d) \(y = – 24x – 40;\)
e) \(y = – 5x + 2;y = – 5x + 22.\)