Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân (un), biết:
a) {u5−u1=15u4−u2=6;
b) {u1−u3+u5=65u1+u7=325.
Sử dụng công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân có số hạng đầu u1 và công bội q thì số hạng tổng quát là: un=u1.qn−1,n≥2.
a)
{u5−u1=15u4−u2=6⇔{u1.q4−u1=15u1.q3−u1.q=6⇔{u1.(q4−1)=15u1.(q3−q)=6⇔{u1.(q2−1)(q2+1)=15(1)u1.q(q2−1)=6(2)
Do q=±1 không là nghiệm của hệ phương trình nên chia vế với vế của (2) cho (1) ta được:
qq2+1=615⇔15q=6(q2+1)⇔15q=6q2+6⇔6q2−15q+6=0⇔[q=12q=2
Với q=12 thế vào (2) ta được: u1.12((12)2−1)=6⇔u1=−16.
Với q=2 thế vào (2) ta được: u1.2(22−1)=6⇔u1=1.
Vậy có hai cấp số nhân (un) thoả mãn:
Advertisements (Quảng cáo)
‒ Cấp số nhân có số hạng đầu u1=1 và công bội q=2.
‒ Cấp số nhân có số hạng đầu u1=−16 và công bội q=12.
b)
{u1−u3+u5=65u1+u7=325⇔{u1−u1.q2+u1.q4=65u1+u1.q6=325⇔{u1(1−q2+q4)=65(1)u1(1+q6)=325(2)
Chia vế với vế của (1) cho (2) ta được:
1−q2+q41+q6=65325⇔1−q2+q41+q6=15⇔1+q6=5(1−q2+q4)⇔1+q6=5−5q2+5q4⇔q6−5q4+5q2−4=0
Đặt q2=t(t≥0). Khi đó phương trình có dạng:
t3−5t2+5t−4=0⇔t=4⇔q2=4⇔q=±2
Với q=−2 thế vào (2) ta được: u1(1+(−2)6)=325⇔u1=5.
Với q=2 thế vào (2) ta được: u1(1+26)=325⇔u1=5.
Vậy có hai cấp số nhân (un) thoả mãn:
‒ Cấp số nhân có số hạng đầu u1=5 và công bội q=2.
‒ Cấp số nhân có số hạng đầu u1=5 và công bội q=−2.