Trang chủ Lớp 11 SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo Bài 3 trang 13 Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng...

Bài 3 trang 13 Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Rút gọn các biểu thức sau \(\left( {a > 0, b > 0} \right)\): \({a^{\frac{1}{3}}}{a^{\frac{1}{2}}}{a^{\frac{7}{6}}}\);...

Sử dụng định nghĩa luỹ thừa với số mũ nguyên, luỹ thừa với số mũ hữu tỉ. Hướng dẫn trả lời bài 3 trang 13 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo Bài 1. Phép tính lũy thừa. Rút gọn các biểu thức sau (left( {a > 0, b > 0} right))...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Rút gọn các biểu thức sau \(\left( {a > 0,b > 0} \right)\):

a) \({a^{\frac{1}{3}}}{a^{\frac{1}{2}}}{a^{\frac{7}{6}}}\);

b) \({a^{\frac{2}{3}}}{a^{\frac{1}{4}}}:{a^{\frac{1}{6}}}\);

c) \(\left( {\frac{3}{2}{a^{ - \frac{3}{2}}}{b^{ - \frac{1}{2}}}} \right)\left( { - \frac{1}{3}{a^{\frac{1}{2}}}{b^{\frac{3}{2}}}} \right)\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Advertisements (Quảng cáo)

Sử dụng định nghĩa luỹ thừa với số mũ nguyên, luỹ thừa với số mũ hữu tỉ.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) \({a^{\frac{1}{3}}}{a^{\frac{1}{2}}}{a^{\frac{7}{6}}} = {a^{\frac{1}{3} + \frac{1}{2} + \frac{7}{6}}} = {a^2}\)

b) \({a^{\frac{2}{3}}}{a^{\frac{1}{4}}}:{a^{\frac{1}{6}}} = {a^{\frac{2}{3} + \frac{1}{4} - \frac{1}{6}}} = {a^{\frac{3}{4}}}\)

c) \(\left( {\frac{3}{2}{a^{ - \frac{3}{2}}}{b^{ - \frac{1}{2}}}} \right)\left( { - \frac{1}{3}{a^{\frac{1}{2}}}{b^{\frac{3}{2}}}} \right) = \frac{3}{2}.\left( { - \frac{1}{3}} \right).{a^{ - \frac{3}{2} + \frac{1}{2}}}.{b^{ - \frac{1}{2} + \frac{3}{2}}} = - \frac{1}{2}{a^{ - 1}}b = - \frac{b}{{2{\rm{a}}}}\)