Hoạt động 5
Cho hàm số f(x)=1x−1 có đồ thị như Hình 4.
a) Tìm các giá trị còn thiếu trong bảng sau:
Từ đồ thị và bảng trên, có nhận xét gì về giá trị f(x) khi x dần tới 1 phía bên phải?
b) Tìm các giá trị còn thiếu trong bảng sau:
Từ đồ thị và bảng trên, có nhận xét gì về giá trị f(x) khi x dần tới 1 phía bên trái?
Để điền giá trị vào bảng, ta thay giá trị của x vào hàm số f(x)=1x−1.
a)
Giá trị f(x) trở nên rất lớn khi x dần tới 1 phía bên phải.
b)
Giá trị f(x) trở nên rất bé khi x dần tới 1 phía bên trái.
Thực hành 5
Tìm các giới hạn sau:
a) limx→3−2xx−3;
b) limx→+∞(3x−1).
Advertisements (Quảng cáo)
Bước 1: Đưa hàm số f(x) về tích của hai hàm số, trong đó một hàm số có giới hạn hữu hạn, còn một hàm số có giới hạn vô cực.
Bước 2: Áp dụng quy tắc xét dấu để tính giới hạn của tích.
a) limx→3−2xx−3=limx→3−(2x).limx→3−1x−3
Ta có: limx→3−(2x)=2limx→3−x=2.3=6;limx→3−1x−3=−∞
⇒limx→3−2xx−3=−∞
b) limx→+∞(3x−1)=limx→+∞x(3−1x)=limx→+∞x.limx→+∞(3−1x)
Ta có: limx→+∞x=+∞;limx→+∞(3−1x)=limx→+∞3−limx→+∞1x=3−0=3
⇒limx→+∞(3x−1)=+∞
Vận dụng 2
Xét tình huống ở đầu bài học. Gọi x là hoành độ điểm H. Tính diện tích S(x) của hình chữ nhật OHMK theo x. Diện tích này thay đổi như thế nào khi x→0+ và khi x→+∞.
− Để tính diện tích S(x), ta tìm độ dài OH và OK rồi áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật.
− Để xác định xem diện tích S(x) thay đổi như thế nào khi x→0+ và khi x→+∞, ta tính giới hạn limx→0+S(x) và limx→+∞S(x).
Giả sử điểm M có hoành độ là x.
Độ dài OH là hoành độ của điểm M. Vậy OH=x.
Độ dài OK là tung độ của điểm M. Vậy OK=1x2.
S(x)=OH.OK=x.1x2=1x.
limx→0+S(x)=limx→0+1x=+∞. Vậy diện tích S(x) trở nên rất lớn khi x→0+.
limx→+∞S(x)=limx→+∞1x=0. Vậy diện tích S(x) dần về 0 khi x→+∞.