Trình bày cách phân biệt các dung dịch hóa chất trong mỗi dãy sau bằng phương pháp hóa học:
a, Saccarozơ, glucozơ, glixerol.
b, Saccarozơ, mantozơ, andehit axetic.
c, Saccarozơ, mantozơ, glixerol, andehit axetic.
a, Saccarozơ, glucozơ, glixerol : dùng phản ứng tráng gương nhận biết được glucozơ, còn lại saccarozơ và glixerol.
\(\eqalign{
& C{H_2}OH - {(CHOH)_4}CHO + 2\left[ {Ag{{\left( {N{H_3}} \right)}_2}} \right]OH\buildrel {t^\circ } \over
\longrightarrow \cr
& \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\buildrel {t^\circ } \over
\longrightarrow C{H_2}OH{(CHOH)_4}COON{H_4} + 2Ag + 3N{H_3} + {H_2}O \cr} \)
Hai chất còn lại đun nóng với \({H_2}S{O_4}\) , Saccarozơ sẽ thủy phân thành glucozơ và fructozơ. Tiếp tục tác dụng với \(AgN{O_3}/N{H_3}\) thì các sản phẩm của saccarozơ tham gia phản ứng với phản ứng tráng gương còn glixerol thì không tham gia.
\({C_{12}}{H_{22}}{O_{11}} + {H_2}O\buildrel {{H_2}S{O_{4,}}t^\circ } \over
\longrightarrow {C_6}{H_{12}}{O_6} + {C_6}{H_{12}}{O_6}\)
Saccarozơ glucozơ fructozơ
\(\eqalign{
& C{H_2}OH - {(CHOH)_4}CHO + 2\left[ {Ag{{\left( {N{H_3}} \right)}_2}} \right]OH\buildrel {t^\circ } \over
\longrightarrow \cr
& \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\buildrel {t^\circ } \over
\longrightarrow C{H_2}OH{(CHOH)_4}COON{H_4} + 2Ag + 3N{H_3} + {H_2}O \cr} \)
b, Saccarozơ, mantozơ, andehit axetic
Lấy mỗi chất một ít phản ứng với \(Cu{\left( {OH} \right)_2}\) ở nhiệt độ thường , chất không tạo được dung dịch màu xanh lam là andehit axetic. Saccarozơ và mantozơ tạo dung dịch màu xanh lam trong suốt
\(2{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}} + Cu{\left( {OH} \right)_2} \to {\left( {{C_{12}}{H_{21}}{O_{11}}} \right)_2}Cu + 2{H_2}O\)
Advertisements (Quảng cáo)
Dùng phản ứng tráng gương để nhận biết được mantozơ còn lại là saccarozơ
\({C_{11}}{H_{21}}{O_{10}} - CHO + 2\left[ {Ag{{\left( {N{H_3}} \right)}_2}} \right]OH \to {C_{11}}{H_{21}}{O_{10}}COON{H_4} + 2Ag \downarrow + 3N{H_3} + {H_2}O\)
c, Saccarozơ, mantozơ, glixerol, andehit axetic.
Dùng phản ứng tráng gương ta chia làm 2 nhóm :
Nhóm 1: gồm Saccarozơ và glixerol không tạo kết tủa Ag.
Nhóm 2: gồm mantozơ và andehit axetic tạo kết tủa Ag.
\(C{H_3}CHO + 2\left[ {Ag{{\left( {N{H_3}} \right)}_2}} \right]OH \to C{H_3}COON{H_4} + 2Ag \downarrow + 3N{H_3} + {H_2}O\)
\({C_{11}}{H_{21}}{O_{10}} - CHO + 2\left[ {Ag{{\left( {N{H_3}} \right)}_2}} \right]OH \to {C_{11}}{H_{21}}{O_{10}}COON{H_4} + 2Ag \downarrow + 3N{H_3} + {H_2}O\)
Nhận biết nhóm 1:
Hai chất đem đun nóng với \({H_2}S{O_4}\) , Saccarozơ sẽ thủy phân thành glucozơ và fructozơ. Tiếp tục tác dụng với \(AgN{O_3}/N{H_3}\) thì các sản phẩm của saccarozơ tham gia phản ứng với phản ứng tráng gương còn glixerol thì không tham gia.
\({C_{12}}{H_{22}}{O_{11}} + {H_2}O\buildrel {{H_2}S{O_{4,}}t^\circ } \over
\longrightarrow {C_6}{H_{12}}{O_6} + {C_6}{H_{12}}{O_6}\)
Saccarozơ glucozơ fructozơ
\(\eqalign{
& C{H_2}OH - {(CHOH)_4}CHO + 2\left[ {Ag{{\left( {N{H_3}} \right)}_2}} \right]OH\buildrel {t^\circ } \over
\longrightarrow \cr
& \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\buildrel {t^\circ } \over
\longrightarrow C{H_2}OH{(CHOH)_4}COON{H_4} + 2Ag + 3N{H_3} + {H_2}O \cr} \)
Nhận biết nhóm 2: dùng \(Cu{\left( {OH} \right)_2}\) ở nhiệt độ thường mantozơ tạo được dung dịch màu xanh lam trong suốt còn andehit axetic không tạo được dung dịch màu xanh lam.
\(2{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}} + Cu{\left( {OH} \right)_2} \to {\left( {{C_{12}}{H_{21}}{O_{11}}} \right)_2}Cu + 2{H_2}O\)