Sử dụng công thức toạ độ trung điểm MM của đoạn thẳng ABAB: M(xA+xB2;yA+yB2;yA+zB2)M(xA+xB2;yA+yB2;yA+zB2). Hướng dẫn cách giải/trả lời - Bài 19 trang 74 sách bài tập toán 12 - Cánh diều - Bài 3. Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto. Cho hai điểm (Aleft( {2;2; - 1} right)) và (Bleft( {4;6; - 3} right)). Toạ độ trung điểm (M) của đoạn thẳng (AB) là: A. (left( {3;4; - 2} right)). B. (left( {6;8; - 4} right)). C...
Cho hai điểm A(2;2;−1)A(2;2;−1) và B(4;6;−3)B(4;6;−3). Toạ độ trung điểm MM của đoạn thẳng ABAB là:
A. (3;4;−2)(3;4;−2)
B. (6;8;−4)(6;8;−4)
C. (1;2;−1)(1;2;−1)
D. (−1;−2;1)(−1;−2;1)
Advertisements (Quảng cáo)
Sử dụng công thức toạ độ trung điểm MM của đoạn thẳng ABAB:
M(xA+xB2;yA+yB2;yA+zB2)M(xA+xB2;yA+yB2;yA+zB2).
M(2+42;2+62;(−1)+(−3)2)⇔M(3;4;−2)M(2+42;2+62;(−1)+(−3)2)⇔M(3;4;−2).
Chọn A.